Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi HK1 Toán 9 Chân trời sáng tạo Đề 1

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Mời các bạn học cùng thử sức với đề Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9 sách Chân trời sáng tạo nha!

  • Thời gian làm: 90 phút
  • Số câu hỏi: 18 câu
  • Số điểm tối đa: 18 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn?

    Phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng ax +
by = c trong đó a, b, c là các số đã biết a eq 0 hoặc b eq 0.

    Vậy đáp án đúng là: 2x + 3y =
0.

  • Câu 2: Nhận biết

    Xác định bất phương trình bậc nhất một ẩn

    Trong các hệ thức sau, hệ thức nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn?

    Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b > 0 hoặc ax + b < 0;ax + b \geq 0;ax + b \leq 0 trong đó a;b là hai số đã cho, a eq 0.

    Vậy đáp án cần tìm là: - 5y \leq
\frac{2}{3} + 3y.

  • Câu 3: Nhận biết

    Chọn phương trình thích hợp

    Cặp số (1;2) là một nghiệm của phương trình nào trong các phương trình sau:

    Thay cặp số (1;2) vào từng phương trình ta được:

    2.1 - 3.2 = - 4 eq 1(ktm) vậy cặp số không phải nghiệm của phương trình 2x
- 3y = 1

    3.1 - 2 = 1(tm) vậy cặp số là nghiệm của phương trình 3x - y =
1

    - 1 + 2 = 1 eq - 1(ktm) vậy cặp số không phải nghiệm của phương trình -
x + y = - 1

    1 - 2 = - 1 eq 1(ktm) vậy cặp số không phải nghiệm của phương trình x - y
= 1

  • Câu 4: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Cho m < n, khi đó ta có:

    Ta có:

    m < n

    m - 4 < n - 4

    n - 4 < n - 3

    Theo tính chất bắc cầu suy ra m - 4 <
n - 4 < n - 3

    Hay m - 4 < n - 3.

  • Câu 5: Nhận biết

    Chọn câu đúng

    Căn bậc hai của 8 là (Kết quả làm tròn đế hàng phần trăm)

    Căn bậc hai của 8 là: \sqrt{8} =
2\sqrt{2} \approx 2,83.

  • Câu 6: Nhận biết

    Chọn đáp án đúng

    Đơn giản \sqrt[3]{8a^{3}}ta được kết quả là:

    Ta có: \sqrt[3]{8a^{3}} =
\sqrt[3]{2^{3}.a^{3}} = \sqrt[3]{(2a)^{3}} = 2a.

  • Câu 7: Nhận biết

    Tìm điều kiện xác định của căn thức

    Biểu thức \sqrt{2x - 2} xác định (hay có nghĩa) khi nào?

    Điều kiện xác định:

    2x - 2 \geq 0 \Rightarrow 2x \geq 2
\Rightarrow x \geq 1

    Vậy đáp án cần tìm là: x \geq
1.

  • Câu 8: Thông hiểu

    Tìm x

    Số x không âm thỏa mãn \sqrt{x - 1} =
4 là:

    Ta có:

    \sqrt{x - 1} = 4

    \left( \sqrt{x - 1} ight)^{2} =
4^{2}

    |x - 1| = 16

    x - 1 = 16 hoặc x - 1 = - 16

    x = 17 hoặc x = - 15

    Yêu cầu bài toán là x không âm nên x =
17(tm); x = - 15(ktm)

    Vậy đáp án cần tìm là: 17.

  • Câu 9: Thông hiểu

    Chọn đáp án đúng

    Tam giác ABC, biết AB = 6cm, AC=8cm, BC = 10cm. Tỉ số tan B bằng:

    Hình vẽ minh họa:

    Ta có: AB^{2} + AC^{2} = 6^{2} + 8^{2} =
100 = 10^{2} = BC^{2}

    Suy ra tam giác ABC vuông tại A.

    Khi đó ta có:

    \tan B = \frac{AC}{AB} = \frac{8}{6} =
\frac{4}{3}.

  • Câu 10: Nhận biết

    Chọn khẳng định đúng

    Chọn khẳng định đúng. Trong một đường tròn, số đo cung nhỏ bằng:

    Trong một đường tròn, số đo cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.

  • Câu 11: Nhận biết

    Tìm câu sai

    Khẳng định nào sau đây là sai?

    Khẳng định sai là: “Trong một đường tròn, hai góc nội tiếp bằng nhau thì cùng chắn một cung”

    Ví dụ phản chứng:

    Hai góc \widehat{E_{1}};\widehat{E_{2}} bằng nhau nhưng chắn hai cung bằng nhau.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Tính diện tích hình quạt

    Cho đường tròn (O; 10cm), đường kính . Điểm M \in (O) sao cho \widehat{BAM} = 45^{0}. Tính diện tích hình quạt AOM.

    Hình vẽ minh họa:

    Ta có:

    Điểm M thuộc đường tròn (O; 10)

    Xét tam giác MAB có:

    OA = OM = OB

    (Đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh ấy)

    Suy ra tam giác MAB vuông tại M.

    Mặt khác \widehat{BAM} = 45^{0}
\Rightarrow \widehat{BAM} = \widehat{MBA} = 45^{0}

    Suy ra tam giác MAB vuông cân tại M.

    Suy ra MO vừa là trung tuyến, vừa là đường cao

    Hay \widehat{AOM} = 90^{0}

    Diện tích hình quạt tròn AOM là:

    S = \frac{90.\pi.10^{2}}{360} =
25\pi

  • Câu 13: Thông hiểu

    Ghi lời giải bài toán vào chỗ trống

    Thực hiện các phép tính sau:

    a) 3\sqrt{28} - \sqrt{252} -
\frac{2}{5}\sqrt{175}

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) \frac{8}{3 + \sqrt{5}} -
\frac{\sqrt{15} - \sqrt{20}}{2 - \sqrt{3}} + \sqrt{(2\sqrt{5} -
7)^{2}}

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Thực hiện các phép tính sau:

    a) 3\sqrt{28} - \sqrt{252} -
\frac{2}{5}\sqrt{175}

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) \frac{8}{3 + \sqrt{5}} -
\frac{\sqrt{15} - \sqrt{20}}{2 - \sqrt{3}} + \sqrt{(2\sqrt{5} -
7)^{2}}

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 14: Thông hiểu

    Ghi lời giải bài toán vào chỗ trống

    Giải bất phương trình:

    \frac{x + 1}{3} - \frac{4x - 3}{5} \leq
\frac{x - 2}{\text{15}}

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Giải bất phương trình:

    \frac{x + 1}{3} - \frac{4x - 3}{5} \leq
\frac{x - 2}{\text{15}}

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 15: Vận dụng

    Ghi lời giải bài toán vào chỗ trống

    Bác Nam chia số tiền 700 triệu đồng của mình cho 2 khoản đầu tư. Sau một năm, tổng số tiền lãi thu được là 51 triệu đồng. Lãi suất cho khoản đầu tư thứ nhất là 6% trên năm và khoản đầu tư thứ hai là 9% trên năm. Tính số tiền bác Nam đầu tư cho mỗi khoản.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Bác Nam chia số tiền 700 triệu đồng của mình cho 2 khoản đầu tư. Sau một năm, tổng số tiền lãi thu được là 51 triệu đồng. Lãi suất cho khoản đầu tư thứ nhất là 6% trên năm và khoản đầu tư thứ hai là 9% trên năm. Tính số tiền bác Nam đầu tư cho mỗi khoản.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 16: Vận dụng

    Ghi lời giải bài toán vào chỗ trống

    Tính diện tích phần không tô màu, giới hạn bởi nửa đường tròn đường kính AC, nửa đường tròn đường kính AB = 8cm và nửa đường tròn đường kính BC = 4cm (tham khảo hình vẽ)

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Tính diện tích phần không tô màu, giới hạn bởi nửa đường tròn đường kính AC, nửa đường tròn đường kính AB = 8cm và nửa đường tròn đường kính BC = 4cm (tham khảo hình vẽ)

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 17: Vận dụng

    Ghi lời giải bài toán vào chỗ trống

    Từ M nằm ngoài (O;R) sao cho OM > 2R, vẽ hai tiếp tuyến MA, MB (AB là các tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của OMAB.

    a) Chứng minh 4 điểm M, A, O, B cùng thuộc một đường tròn và OM vuông góc với AB tại H.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) Vẽ đường kính BD của đường tròn (O). Đường thẳng MD cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là E (E khác D). Chứng minh ME.MD = MH. MO\widehat{MHE} = \widehat{MDO}.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Từ M nằm ngoài (O;R) sao cho OM > 2R, vẽ hai tiếp tuyến MA, MB (AB là các tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của OMAB.

    a) Chứng minh 4 điểm M, A, O, B cùng thuộc một đường tròn và OM vuông góc với AB tại H.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    b) Vẽ đường kính BD của đường tròn (O). Đường thẳng MD cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là E (E khác D). Chứng minh ME.MD = MH. MO\widehat{MHE} = \widehat{MDO}.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
  • Câu 18: Vận dụng

    Ghi lời giải bài toán vào chỗ trống

    Một máy bay cất cánh từ sân bay (ở vị trí A) với vận tốc trung bình 800 km/h. Sau 12 phút máy bay tới B và ở độ cao 22 km so với mặt đất theo phương thẳng đứng. Hỏi đường đi của máy bay tạo với mặt đất một góc bao nhiêu ? (Kết quả làm tròn đến độ).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Một máy bay cất cánh từ sân bay (ở vị trí A) với vận tốc trung bình 800 km/h. Sau 12 phút máy bay tới B và ở độ cao 22 km so với mặt đất theo phương thẳng đứng. Hỏi đường đi của máy bay tạo với mặt đất một góc bao nhiêu ? (Kết quả làm tròn đến độ).

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi HK1 Toán 9 Chân trời sáng tạo Đề 1 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo