Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 trường tiểu học Sông Nhạn, Đồng Nai năm 2018 - 2019
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 trường tiểu học Sông Nhạn, Đồng Nai năm 2018 - 2019 là đề thi định kì cuối học kì 1 có đáp án và bảng ma trận chi tiết kèm theo. Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao, đồng thời đây cũng là tài liệu hữu ích cho các thầy cô ra đề thi học kì 1 cho các em học sinh. Sau đây mời các thầy cô cùng các em tham khảo.
Đề bài: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng của các câu sau.
Câu 1: Trong các số 67 849; 68 746; 67 804; 68 648 số lớn nhất là:
A. 67 849
B. 67 804
C. 68 746
D. 68 648
Câu 2: Số: Hai mươi ba triệu chín trăm mười; được viết là:
A. 23 910
B. 23 000 910
C. 23 0910 000
D. 2 390 010
Câu 3: Giá trị của chữ số 3 trong số 654 297 là:
A. 40 000
B. 4000
C. 400
D. 40
Câu 4: 10 dcm2 5cm2 = ......cm2
A. 1005 cm2
B. 105 cm2
C. 150 cm2
D. 15 cm2
Câu 5: 357 tạ + 482 tạ =…… ?
A. 839
B. 739 tạ
C. 839 tạ
D. 937 ta.
Câu 6: Chu vi của hình vuông là 20m thì diện tích sẽ là:
A. 15 m2
B. 25 m2
C. 30 m2
D. 35 m2
Câu 7: Hình bên có mấy cặp cạnh vuông góc là:
A. 1 cặp
B. 2 cặp
C. 3 cặp
D. 4 cặp
II/ PHẦN KIỂM TRA TỰ LUẬN
Câu 8: Đặt tính rồi tính:
a. 186 954 + 247 436
b. 839 084 – 246 937
c. 428 × 39
d. 4928 : 44
Câu 9: Tính bằng cách thuận tiện nhất
a. 20 x 190 x 50
b. (900 x 28) : 9
Câu 10: Tuổi của mẹ và tuổi của con cộng lại là 57 tuổi. Mẹ hơn con 33 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Câu 11: Tìm số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau, chữ số hàng trăm là chữ số 5 mà số đó vừa chia hết cho 2 và vừa chia hết cho 5?
Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1: đáp án C M1 (0.5 điểm)
Câu 2: đáp án B M1 (0.5 điểm)
Câu 3: đáp án B M1 (0.5 điểm)
Câu 4: đáp án A M1(05 điểm)
Câu 5: đáp án C M1(0.5 điểm)
Câu 6: đáp án B M3(1 điểm)
Câu 7: đáp án C M3(0.5 điểm)
B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6 điểm)
Câu 8: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: (M2)
Câu 9: 1 đ (M3)
a. 20 x 190 x 50 = (20 x 50) x 190
= 190 x 1000 =190 000
b. (900 x 28) : 9 = (900:9) x 28
= 100 x 28 = 2800
Câu 10: (2 điểm): M2
Bài giải
Tuổi của mẹ là:
(57 + 33) : 2 = 45 (tuổi)
Tuổi của con là:
(57 - 33) : 2 = 12 (tuổi). Hoặc: 45 – 33 = 12 (tuổi).
Hoặc: 57 – 35 = 12 (tuổi)
Đáp số: Mẹ: 45 tuổi;
Con: 12 tuổi
Câu 11: (1 điểm). M4
Số đó là: 9580
Ngoài ra các bạn có thể theo dõi chi tiết đề thi các môn học kì 1 lớp 4 luyện tập các dạng bài tập SGK Toán 4 và SGK Tiếng Việt 4 chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao. Mời các em cùng các thầy cô tham khảo, cập nhật đề thi, bài tập mới nhất trên VnDoc.com.