Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Công nghệ giáo dục năm học 2017 - 2018
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Công nghệ giáo dục năm học 2017 - 2018 là đề thi chuẩn Tiếng Việt công nghệ được VnDoc sưu tầm, tổng hợp là tài liệu ôn luyện hữu ích dành cho các em học sinh lớp 1, giúp các em củng cố và hệ thống lại kiến thức đã được học trong toàn bộ năm học lớp 1 môn Tiếng Việt. Mời các em cùng tham khảo.
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Công nghệ giáo dục
Đề bài: Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2018 - 2019
Phần I: Đọc:
A. Kiểm tra đọc 10 điểm
I. Đọc bài và trả lời câu hỏi
Chú gà trống ưa dậy sớm
Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.
Trong bếp, bác mèo hoa vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác luôn miệng gừ gừ kêu: “Rét! Rét!”
Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân.
Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang: ‘’Ò … ó … o … o …’’
1. Tìm trong bài và đưa vào mô hình một tiếng chứa nguyên âm đôi:
2. Tìm trong bài và đưa vào mô hình một tiếng có âm đệm:
3. Khoanh vào ý trả lời đúng:
Sáng sớm chú gà trống đã làm gì?
A, Nằm lì bên đống tro ấm.
B, Chạy tót ra giữa sân.
C, Miệng kêu: “Rét! Rét!’
4. Càng về sáng, tiết trời như thế nào?
…………………………………………………………………………
B. Kiểm tra viết 10 điểm
1. Viết chính tả (8 điểm)
Mùa hè
Mùa hè hoa rau muống
Tím lấp lánh trong đầm
Cơn mưa rào ập xuống
Cá rô lạch trên sân.
Mùa hè nắng rất vàng
Bãi cát dài chói nắng
Con sông qua mùa cạn,
Nước dềnh rộng mênh mang.
2. Bài tập: 2 điểm
Điền g hay gh vào chỗ trống:
Đáp án đề thi kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2018 - 2019
Phần I:
1. Đọc (8 điểm):
Tùy theo mức độ đọc và trả lời của HS mà GV cho điểm theo quy định trong chuẩn KT-KN:
Đọc đúng, ràch mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc 60 tiếng/2 phút).
1. Tìm và đưa được tiếng vào mô hình(0,5 điểm): ưa, tiết, miệng, giữa, vươn.
2. Tìm và đưa được tiếng vào mô hình(0,5 điểm): hoa
3. Câu B (0,5 điểm)
4. Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.(0,5điểm)
Phần II:
1. Bài tập: 2 điểm
Điền g hay gh: gà ri, ghế gỗ
2. Chính tả: (8 điểm)
- Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai phụ âm đầu, vần thanh) trừ 0,25 điểm.
- Viết sạch, đẹp, đều nét, rõ nét (1 điểm).
Đề bài: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Công nghệ giáo dục năm học 2017 - 2018
PHÒNG GD & ĐT ………………… TRƯỜNG TH …………………….. | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC: 2017 – 2018 MÔN: TIẾNG VIỆT 1 – CGD (Phần đọc) |
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (7điểm)
GV cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
*Tùy theo tốc độ đọc (nhanh, chậm của HS), dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc hiểu (3 điểm)
1. Đọc thầm bài:
GÀ VÀ VỊT
Gà và Vịt đều học lớp cô giáo Họa Mi. Gà nghe lời cô giáo: Khi đi đường, Gà luôn đi bên tay phải và gặp ai, Gà cũng đứng lại khoanh tay chào. Còn Vịt con thì chỉ thích chạy lăng xăng. Thấy ai, Vịt cũng hét toáng lên gọi ầm ĩ.
2. Dựa vào nội dung bài đọc “Gà và Vịt”. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 3):
Câu 1: Gà và Vịt đều học lớp của cô giáo nào? (0,5đ)
A. Cô giáo Chim Khách
B. Cô giáo Họa Mi
C. Cô giáo Chích Chòe
Câu 2: Việc làm nào của Gà chứng tỏ Gà lễ phép, ngoan ngoãn? (0,5đ)
A. Học hành chăm chỉ, chịu khó.
B. Gặp ai cũng đứng lại khoanh tay chào.
C. Khoanh tay trước ngực, lắng nghe lời cô giáo giảng bài.
Câu 3: Thấy ai, Vịt con cũng làm gì? (0,5đ)
A. Cúi đầu lễ phép chào lí nhí.
B. Im lặng gật đầu chào.
C. Hét toáng lên gọi ầm ĩ.
Câu 4: Tìm trong bài và ghi lại tiếng có chứa vần ao? (0,5đ)
Câu 5: Viết câu có từ cô giáo. (1đ)
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Viết chính tả: (7 điểm)
GV đọc, học sinh nghe viết chính tả đoạn văn sau:
TRƯỜNG EM
Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết như anh em. Trường học dạy em thành người tốt. Trường học dạy em những điều hay.
Em rất yêu mái trường của em.
2. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ chấm
a. Tr hay ch? (1 điểm)
......anh thêu cây ......anh
b. an hay ang? (1 điểm)
b......... tay cây b............
Câu 2: Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải cho phù hợp (1 điểm)
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Công nghệ giáo dục năm học 2017 - 2018
TT | ĐÁP ÁN | ĐIỂM | |
1. ĐỌC (10 điểm) | 1. Đọc thành tiếng (7 điểm) | - Đọc trơn, đúng, đọc rõ từng tiếng, từ và biết ngắt câu; đọc đoạn văn khoảng 50-60 tiếng. Tốc độ khoảng 30 tiếng/1 phút (HSNK) - Đọc phân tích. Tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/1 phút (HS còn hạn chế). | 6 điểm |
- Trả lời được câu hỏi | 1 điểm | ||
- Mỗi lỗi đọc sai, đọc thừa, đọc thiếu | Trừ 0,25 đ | ||
2. Đọc hiểu (3 điểm) | + Câu 1: ý B | 0,5 điểm | |
+ Câu 2: ý B | 0,5 điểm | ||
+ Câu 3: ý C | 0,5 điểm | ||
+ Câu 4: HS tìm trong bài và ghi được tiếng: giáo hoặc chào. | 0,5 điểm | ||
+ Câu 5: HS viết được câu có từ cô giáo. VD: Cô giáo em có mái tóc dài. | 1 điểm | ||
I. VIẾT (10 điểm) | 1. Viết chính tả (7 điểm) | - Bài viết đảm bảo các yêu cầu về mẫu chữ, cỡ chữ nhỏ (chữ thường và chữ hoa), đều về khoảng cách; đủ số lượng về chữ viết theo yêu cầu kỹ năng cần đạt. - Trình bày sạch, đẹp, không tẩy xóa, viết không thiếu chữ. | 7 điểm |
- Mỗi lỗi sai chính tả (âm, vần, dấu thanh) | Trừ 0,5điểm | ||
- Chữ viết xấu, trình bày bẩn không đạt yêu cầu về chữ viết trừ từ 0,5->1điểm toàn bài | trừ từ 0,5 -> 1 điểm toàn bài. | ||
2. Bài tập chính tả (3 điểm) | - Mỗi chỗ chấm điền đúng a. cành chanh vẽ tranh b. bắt tay mắc áo c. Nối đúng mỗi câu | 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm 0,25 điểm |
Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 1 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 1, và môn Toán 1. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 1 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.