Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025
Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt, tiếng Anh năm 2024 - 2025 theo Thông tư 27 sách Chân trời sáng tạo bao gồm các bài tập bám sát chương trình đúng chuẩn thông tư 27 có khung đáp án chi tiết, giúp các em nắm chắc các kiến thức then chốt trong suốt một học kì 1 lớp 2 vừa qua.
Đề thi học kì 1 lớp 2 theo thông tư 27 Chân trời sáng tạo
1. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Toán Chân trời sáng tạo
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I MÔN:TOÁN 2 (Thời gian làm bài: 40 phút) |
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Ghi ra giấy đáp án đúng nhất:
Câu 1: Số gồm 3 đơn vị và 1 chục là:
A. 13
B. 31
C.10
D.30
Câu 2: Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là:
A.10
B. 99
C. 90
D. 50
Câu 3: Số bé nhất có hai chữ số giống nhau là:
A. 1
B. 11
C. 10
D. 98
Câu 4: Hiệu của số lớn nhất có hai chữ số và số bé nhất có hai chữ số là:
A. 88
B. 80
C. 89
D. 99
Câu 5: Quả dưa hấu cân nặng:
A. 3kg
B. 8kg
C. 7kg
D. 1kg
Câu 6: Số tròn chục liền trước số 43 là:
A. 42
B. 40
C. 44
C. 50
Câu 7: Số nhỏ nhất có hai chữ số là:
A. 10
B. 11
C. 19
D. 20
Câu 8: Hình bên có bao nhiêu đoạn thẳng?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Đặt tính rồi tính
38 + 45 72 - 68 23 + 54 69 – 43
Câu 2: (1 điểm) Tính
a, 100 – 34 + 28 = ..................................
= ..................................
b, 47 + 9 – 28 = ....................................
= .....................................
Câu 3: (1 điểm) Số?
Câu 4: (1 điểm) Bố cân nặng 67 kg, con cân nặng 23 kg. Hỏi cả hai bố con cân nặng bao nhiêu ki – lô - gam?
Câu 5: (1 điểm) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD, biết đoạn thẳng AB = 3cm, đoạn thẳng BC = 4 cm, đoạn thẳng CD = 2cm.
Câu 6: (1 điểm) Cô Hoa cắt 19 dm để may áo thì mảnh vải còn lại dài 45 dm. Hỏi lúc đầu mảnh vải dài bao nhiêu đề - xi - mét?
Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2:
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) (Nếu học sinh chỉ ghi chữ cái, không ghi số vẫn cho điểm)
Bài | Đáp án | Điểm |
1 | A.13 | 0,5 điểm |
2 | C.90 | 0,5 điểm |
3 | B.11 | 0,5 điểm |
4 | C.89 | 0.5 điểm |
5 | A.3kg | 0.5 điểm |
6 | B.40 | 0,5 điểm |
7 | C.10 | 0,5 điểm |
8 | D. 8 | 0.5 điểm |
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9: Đặt tính rồi tính: (1 điểm: mỗi phép tính đúng 0,25 điểm, đặt tính lệch hay quên kẻ không cho điểm)
Câu 10: Tính (1 điểm: mỗi phép tính đúng 0,5 điểm)
a, 100 - 34 + 28 = 94
b, 47 + 9 - 28 = 24
Câu 11: (1 điểm) (Nếu viết số đúng ô nào, cho 0,25 điểm ô đó)
Câu 12: (1 điểm)
Cả hai bố con cân nặng số ki-lô-gam là: 0,5 điểm
67 + 23 = 90 (kg) 0,25 điểm
Đáp số: 90 kg 0,25 điểm
Câu 13: 1 điểm.
Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 0,5 điểm
3+4+2= 9 (cm) 0,25 điểm
Đáp số: 9 cm 0,25 điểm
Câu 14: 1 điểm
Lúc đầu mảnh vải dài số đề-xi-mét là: 0,5 điểm
45 + 19 = 64 (dm) 0,25 điểm
Đáp số: 64 dm 0,25 điểm
Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo
Mạch kiến thức,kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN KQ | TL | TN KQ | TL | TN KQ | TL | TN KQ | TL | ||
Số học | Số câu | 5 | 1 | 2 | 1 | 6 | 3 | ||
Câu số | 1,2,3,6,7 | 9 | 10,11 | 4 | |||||
Số điểm | 2,5 | 1,0 | 2,0 | 0,5 | 3,0 | 3,0 | |||
Đại lượng và đo đại lượng | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | ||
Câu số | 5 | 12 | 13 | 14 | |||||
Số điểm | 0,5 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 0,5 | 3,0 | |||
Yếu tố hình học | Số câu | 1 | 1 | 0 | |||||
Câu số | 8 | ||||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 0 | ||||||
Tổng | Số câu | 6 | 2 | 1 | 3 | 1 | 1 | 9 | 5 |
Số điểm | 3,0 | 3,0 | 0,5 | 3,0 | 0,5 | 1,0 | 4,0 | 6,0 |
2. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo
Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | |
1 | Đọc hiểu văn bản: - Biết trả lời được một số câu hỏi trong nội dung bài đọc. Liên hệ được với bản thân, thực tiễn bài học. - Hiểu nội dung bài đọc. | Số câu | 03 | 01 | 0 | 04 |
Câu số | 1, 2, 3 | 4 | 0 | |||
Số điểm | 1.5đ | 0.5đ | 0đ | 2đ | ||
2 | Kiến thức Tiếng Việt: - Biết xác định mẫu câu và đặt câu hỏi kiểu câu Để làm gì? - Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm hỏi. | Số câu | 0 | 01 | 01 | 02 |
Câu số | 0 | 5 | 6 | |||
Số điểm | 0đ | 0.5đ | 0.5đ | 1đ | ||
Tổng | Số câu | 03 | 02 | 01 | 06 | |
Số điểm | 1.5đ | 1đ | 0.5đ | 3đ |
Trường Tiểu học | ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I |
A. ĐỌC
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi
II. Đọc – hiểu
Chuyện của thước kẻ
Trong cặp sách, thước kẻ làm bạn với bút mực và bút chì. Chúng sống cùng nhau rất vui vẻ. Mỗi hình vẽ đẹp, mỗi đường kẻ thẳng tắp là niềm vui chung của cả ba.
Nhưng ít lâu sau, thước kẻ nghĩ bút mực và bút chì phải nhờ đến mình mới làm được việc. Nó thấy mình giỏi quá, ngực cứ ưỡn mãi lên. Thấy đường kẻ bị cong, bút mực nói với bút chì:
- Hình như thước kẻ hơi cong thì phải?
Nghe vậy, thước kẻ thản nhiên đáp:
- Tôi vẫn thẳng mà. Lỗi tại hai bạn đấy!
Bút mực bèn cầm một cái gương đến bên thước kẻ và nói:
- Bạn soi thử xem nhé!
Thước kẻ cao giọng:
- Đó không phải là tôi!
Nói xong, nó bỏ đi và lạc vào bụi cỏ ven đường.
Một bác thợ mộc trông thấy thước kẻ liền nhặt về uốn lại cho thẳng. Thước kẻ cảm ơn bác thợ mộc tồi quay về xin lỗi bút mực, bút chì. Từ đó, chúng lại hòa thuận, chăm chỉ như xưa.
Theo Nguyễn Kiên
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Ban đầu, thước kẻ chung sống với các bạn như thế nào?
A. vui vẻ
B. lạnh nhạt
C. kiêu căng
Câu 2. Vì sao thước kẻ bị cong?
A. Vì bị uốn cong.
B. Vì đi lạc vào bãi cỏ.
C. Vì kiêu căng cứ ưỡn ngực lên mãi.
Câu 3. Sau khi được bác thợ mộc uốn thẳng, thước kẻ làm gì?
A. Thước kẻ bỏ đi.
B. Thước kẻ đã cảm ơn bác thợ mộc rồi quay về xin lỗi bút mực, bút chì.
C. Thước kẻ đã ở lại với bác thợ mộc.
Câu 4. Nêu đúng ý nghĩa của bài đọc?
A. Khuyên chúng ta nên giúp đỡ bạn bè.
B. Khuyên chúng ta không được kiêu căng.
C. Khuyên chúng ta nên chăm sóc bản thân.
Câu 5. Điền dấu câu phù hợp vào ô trống:
Cái thước kẻ màu tím của bạn nào nhỉ ☐
Câu 6. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:
Em dùng thước kẻ để vẽ đoạn thẳng.
……………………………………………………………………………………
B. VIẾT
I. Chính tả: Nghe – viết: Mỗi người một vẻ (SGK/ trang 126)
II. Tập làm văn: Viết đoạn văn 4- 5 câu giới thiệu về một đồ dùng học tập theo gợi ý.
- Em sẽ giới thiệu đồ vật gì?
- Đồ vật đó có những bộ phận nào?
- Đồ vật đó giúp ích gì cho em?
Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2
A. ĐỌC
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (3 điểm)
II. Đọc – hiểu: (3 điểm)
Khoanh tròn đúng:
Câu 1. Ý A: 0,5 điểm
Câu 2. Ý C: 0,5 điểm
Câu 3: Ý B: 0,5 điểm
Câu 4: Ý B: 0,5 điểm
Câu 5. Điền dấu câu phù hợp: 0,5 điểm
Cái thước kẻ màu tím của bạn nào nhỉ ?
Câu 6. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm: 0,5 điểm
Em dùng thước kẻ để làm gì?
B. VIẾT
I. Chính tả: (2 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm; sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm (sai về dấu thanh, âm đầu, vần; không viết hoa)
Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ trừ 0,25 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: (2 điểm)
Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng sạch sẽ: 2 điểm.
(Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 1.75; 1.5; 1.25; 1.0; 0.75; 0.5; 0.25.)
Bài làm 1:
Trong số các dụng cụ học tập của mình, em thích nhất là quyển sổ tay. Quyển sổ có hình chữ nhật, chỉ to bằng bàn tay nên rất tiện mang theo. Bìa sổ có màu hồng với những hạt kim tuyến lấp lánh rất đẹp. Bên trong là các trang giấy trắng được kẻ những hàng ngang đều tăm tắp. Mỗi ngày em đều dùng sổ để ghi lại những lời dặn dò của thầy cô. Tiện lợi vô cùng.
Bài làm 2:
Đầu năm học mẹ mua cho em một chiếc bút chì. Bút dài khoảng 16cm, to như ngón tay út của em. Bên ngoài bút là gỗ, bên trong là ruột chì, còn ngoài cùng là lớp sơn màu xanh dương. Mỗi khi viết em sẽ dùng gọt bút chì để chuốt nhọn đầu bút. Sau khi dùng xong, em sẽ cất bút chì vào hộp bút để giúp bút không bị gãy hay xước, bẩn.
>> Viết 4-5 câu giới thiệu về đồ dùng học tập của em lớp 2
3. Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Anh Chân trời sáng tạo
Exercise 1: Choose the odd one out
1. A. mom | B. sister | C. happy | D. grandpa |
2. A. dresss | B. shorts | C. T-shirt | D. hungry |
3. A. day | B. Monday | C. Wednesday | D. Sunday |
Exercise 2: Look at the picture and complete the words
1. _ h i _ _ t _ | 2. s _ c _ s |
3. n _ c _ | 4. q _ e _ n |
Exercise 3: Look at the pictures and answer the questions
1. How many people are there?
_______________________________
2. Is she wearing a dress?
_______________________________
3. What are they eating?
_______________________________
Exercise 4: Reorder these words to have correct sentences
1. old/ you/ How/ are/ ?/
_______________________________
2. Is/ mom/ your/ this/ ?/
_______________________________
3. these/ Are/ shoes/ his/ ?/
_______________________________
-The end-
Đáp án đề thi Tiếng Anh lớp 2 học kì 1:
Exercise 1: Choose the odd one out
1. C | 2. D | 3. A |
Lời giải chi tiết
1. Đáp án C vì C là vui vẻ (từ chỉ đặc điểm), còn những từ còn lại là từ chỉ người.
2. Đáp án D vì D là đói (từ chỉ đặc điểm), những từ còn lại là từ chỉ quần áo.
3. Đáp án A vì A là ngày, những từ còn là từ chỉ các thứ trong tuần.
Exercise 2: Look at the picture and complete the words
1. thirsty (khát nước) | 2. socks (những chiếc tất) |
3. neck (cổ) | 4. queen (nữ hoàng) |
Exercise 3: Look at the pictures and answer the questions
1. How many people are there? (Có bao nhiêu người?)
=> There are two people. (Có hai người)
2. Is she wearing a dress? (Có phải cô ấy đang mặc váy không?)
=> No, she isn’t. (Không phải)
3. What are they eating? (Họ đang ăn cái gì?)
=> They are eating sandwiches. (Họ đang ăn bánh mì kẹp)
Exercise 4: Reorder these words to have correct sentences
1. How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi)
2. Is this your mom? (Đó có phải mẹ của bạn không?)
3. Are these his shoes? (Đây có phải là những chiếc giày của anh ấy không?)