Giải bài tập SGK Địa lý lớp 8 bài 15: Đặc điểm dân cư xã hội Đông Nam Á
Địa lý lớp 8 bài 15: Đặc điểm dân cư xã hội Đông Nam Á
Giải bài tập SGK Địa lý lớp 8 bài 15: Đặc điểm dân cư xã hội Đông Nam Á. Đây là tài liệu tham khảo hay được VnDoc.com sưu tầm nhằm giúp quá trình ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho kì thi học kì mới môn Địa lý của các bạn học sinh lớp 8 trở nên thuận lợi hơn. Mời các bạn tham khảo.
Giải bài tập SGK Địa lý lớp 8 bài 14: Đông Nam Á đất liền và biển đảo
Giải bài tập SGK Địa lý lớp 8 bài 13: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực đông Á
Giải bài tập SGK Địa lý lớp 8 bài 12: Đặc điểm tự nhiên của khu vực đông Á
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Những nét chung và riêng trong sản xuất, sinh hoạt của người dân Đông Nam Á.
- Nét chung:
+ Cư dân Đông Nam Á biết trồng lúa nước từ lâu đời, bên cạnh đó có nghề rừng và nghề biển hỗ trợ cho việc ổn định cuộc sống. Mưa nắng, sông nước là hai yếu tố chủ đạo cho hoạt động trồng lúa nước nên trong thần thoại, cố tích, trò chơi dân gian, lễ hội thường thấy xuất hiện những yếu tố này như hội đua thuyền, hội đắp núi cát, chơi thả diều, chơi rồng rắn... Người Inđônêxia và người Việt Nam cùng có trống đồng; người Philippin và người Việt Nam cùng có điệu múa sạp với những thanh tre, bương, nứa; người Tây Nguyên có nhiều nét điêu khắc, điệu dân ca, điệu múa dân tộc và truyền thuyết giống ở nhiều dân tộc của Malaixia, Inđônêxia; người Thái ở miền Bắc Việt Nam có nhiều làn điệu dân ca gần với người Lào, người Thái Lan.
+ Bên cạnh lúa nước là cây lương thực chính, các nước còn trồng lúa nương (trên đồi, ruộng bậc thang), khoai, sắn; chăn nuôi ít phát triển do thói quen ăn uống của người dân không có nhu cầu cao về thịt, sữa.
+ Người nông dân chủ yếu sống trong các làng mạc núp dưới bóng tre hoặc dừa và tạo thành những cộng đồng gắn bó với nhau.
- Nét riêng:
+ Tính cách, tập quán, văn hoá từng dân tộc không trộn lẫn với nhau: Cùng là cồng chiêng bằng đồng nhưng người Mường, người Bana, E Đê, Xtiêng và người Malaixia, người Inđônêxia, có cách đánh và múa không giống nhau. Từ tre, trúc người Tây Nguyên của Việt Nam tạo nên đàn K’rôngput, đàn Tơrưng, ... trong khi người Thái, người Lào, người Philippin lại làm ra cây sáo với các giai điệu, âm sắc khác nhau.
2. Sự đa dạng trong tôn giáo, tín ngưỡng - Ấn Độ giáo và Phật giáo theo chân các thương gia Ấn Độ, tu sĩ Bà La Môn và các nhà sư xâm nhập vào các quốc gia cổ đại Đông Nam Á ngay từ đầu Công nguyên và hoà nhập với những tín ngưỡng và tập tục của người địa phương để dần trở thành nền văn hoá Ấn Độ giáo hoặc Phật giáo rất khác biệt ở từng quốc gia và khác với chính những tôn giáo gốc ở Ấn Độ. Nhờ vào ảnh hưởng của các tôn giáo đến từ Ấn Độ mà Đông Nam Á đã xây dựng những kỳ quan kiến trúc và nghệ thuật như Ăngco (Campuchia), Bôrôbuđua (Inđônêxia), tháp Chămpa (Lào)... Ngày nay ảnh hưởng của Ấn. Độ giáo trong đời sống thường ngày của người dân Đông Nam Á không còn sâu sắc như trước kia.
II. TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
Giải bài tập 1 trang 53 SGK địa lí 8: Dựa vào hình 6.1 SGK và kiến thức đã học nhận xét sự phân bố dân cư của khu vực Đông Nam Á. Vì sao có sự phân bố dân cư đó?
Trả lời:
- Dân cư ở khu vực Đông Nam Á phân bố không đều:
+ Dân cư tập trung đông ở các khu vực đồng bằng châu thổ như: Đồng bằng sông Hồng, sông Mê Công, sông Mê Nam,...
+ Các khu vực ven biển dân cư tập trung đông đúc.
- Dân cư thưa thớt ở các khu vực sâu trong nội địa của các nước và các khu vực trung du và miền núi.
- Nguyên nhân: Do vị trí địa 11, nguồn tài nguyên thiên nhiên, yếu tố địa hình và các nhân tố kinh tế xã hội khác.
Giải bài tập 2 trang 53 SGK địa lí 8: Kể tên và thủ đô của 11 nước Đông Nam á.
Trả lời:
Tên nước | Thủ đô |
Việt Nam | Hà Nội |
Lào | Viêng Chăn |
Campuchia | Phnômpênh |
Inđônêxia | Giacacta |
Malaixia | Cualalămpơ |
Philippin | Manila |
Mianma | Yangun |
Xingapo | Xingapo |
Brunây | Banda |
Xêri | Bêgaoan |
Đông Timo | Đili |
Thái Lan | Băng Cốc |
III. THÔNG TIN BỔ SUNG
Diện tích (Nghìn km2) | Dân số (Triệu người) | Mật độ (Người/k m2) | Tỉ lệ dân thành thị (%) | |
Toàn thế giới | 135641,0 | 6555,0 | 48,0 | 48,0 |
Đông Nam Á | 4495,0 | 565,0z | 126,0 | 38,0 |
Brunây | 6,0 | 0,4 | 69,0 | 72,0 |
Campuchia | 181,0 | 14,1 | 78,0 | 15,0 |
Đông Timo | 15,0 | 1,0 | 67,0 | 22,0 |
Inđônêxia | 1919,0 | 225,5 | 117,0 | 42,0 |
Lào | 237,0 | 6,1 | 26,0 | 19,0 |
Malaixia | 330,0 | 26,9 | 82,0 | 62,0 |
Mianma | 677,0 | 51,0 | 75,0 | 29,0 |
Philippin | 300,0 | 86,3 | 288,0 | 48,0 |
Xingapo | 0,6 | 4,5 | 7270,0 | 100,0 |
Thái Lan | 513,0 | 65,2 | 127,0 | 33,0 |
Việt Nam | 331,2 | 84,2 | 254,0 | 27,0 |
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Giải bài tập SGK Địa lý lớp 8 bài 15: Đặc điểm dân cư xã hội Đông Nam Á. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Địa lý lớp 8, Giải bài tập Địa lí 8, Giải tập bản đồ Địa lí 8, Giải bài tập Địa Lí 8 ngắn nhất, Giải Vở BT Địa Lí 8, Tài liệu học tập lớp 8