Giải sách bài tập Tiếng Anh 7 Right On Unit 3 3b Grammar
Tiếng Anh Right on lớp 7 Unit 3 Grammar 3b
VnDoc xin giới thiệu Soạn Tiếng Anh 7 Right on theo từng Unit các hướng dẫn giải chi tiết cho từng phần trong SBT Tiếng Anh lớp 7 mới, kèm với đó là file nghe giúp các bạn hiểu bài học dễ dàng hơn. Mời các bạn tham khảo.
1. Choose the correct option
(Chọn đáp án đúng)

Gợi ý đáp án
|
1. is going to join |
2. will become |
3. is attending |
|
4. will make |
5. won’t come |
6. starts |
Lời giải chi tiết
1. Mona is going to join the art club at school because she loves drawing.
(Mona đang đang tham gia câu lạc bộ nghệ thuật ở trường bởi vì cô ấy rất thích vẽ.)
Giải thích: có dẫn chứng, giải thích cụ thể phía sau => dùng tương lai gần
2. I believe you will become a great actor.
(Tôi tin rằng bạn sẽ trở thành ca sĩ tuyệt vời.)
Giải thích: sau động từ “believe” => dùng tương lai đơn.
3. Simon is attending the football match tonight.
(Simon sẽ có tham gia trận bóng đá tối nay.)
Giải thích: có “tonight” là dấu hiệu nhận biết, khoảng thời gian ngắn => dùng tương lai gần
4. A: I’m hungry.
(A: Tôi đói bụng rồi.)
B: OK. I will make some noddles.
(B: Được rồi. Tôi sẽ làm một ít mì.)
Giải thích: Quyết định ngay lúc nói, một trong những dấu hiệu của thì tương lai đơn.
5. I feel very tired. I won’t come to the theatre exhibiton.
(Tôi cảm thấy rất mệt. Tôi sẽ khong đến rạp chiếu phim được.)
Giải thích: diễn tả một quyết định => dùng tương lai đơn.
6. The play starts at 7:00.
(Vở kịch bắt đầu vào lúc 7:00.)
Giải thích: nói về thời gian biểu, chương trình => thì hiện tại đơn.
2. Choose the correct option
(Chọn câu trả lời đúng)

Gợi ý đáp án
|
1. will find |
2. will win |
3. is going to rain |
4. am meeting |
|
5. will be |
6. Are you playing |
7. does |
8. am going to buy |
Hướng dẫn giải
1. Bạn sẽ tìm thấy tấm thẻ ở trên bàn!
Giải thích: Lời nói không có căn cứ, thời gian cụ thể => dùng tương lai đơn.
2. Luke nghĩ anh ấy sẽ thắng cuộc thi hát.
Giải thích: có động từ “think” => dùng tương lai đơn.
3. Nhìn lên bầu trời kìa! Hôm nay trời sắp sửa mưa.
Giải thích: Có dấu hiệu ở phía trước “ look at the sky!’ => dùng thì tương lai gần.
4. Tôi sẽ gặp Frank vào buổi chiều, vì vậy tôi không thể đi mua sắm với bạn bây giờ.
Giải thích: một sựu việc đã được lên kế hoạch, “at noon” => thì hiện tại tiếp diễn.
5. Tôi hứa tôi sẽ cẩn thận với máy tỉnh bảng của bạn.
Giải thích: có động từ “promise” => dùng tương lai đơn.
6. Tối nay bạn sẽ chơi đá banh phải không?
Giải thich: có dấu hiệu nhân biết “tonight” => dùng tương lai đơn.
7. Chương trình bắt đầu vào lúc mấy giờ?
Giải thích: lịch trình của một sự kiện, chương trình => thì hiện tại đơn.
8.Tôi đang tiết kiệm tiền bởi vì tôi đang dự định mua vé cho buổi hòa nhạc.
Giải thích: có dẫn chứng cụ thể ở phía trước => thì tương lai gần.
3. Put the verbs in brackets in the correct form of will, be going to, the Present Continuous or the Present Simple
(Chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng will, be going to, thì hiện tại tiếp diễn, hiện tại đơn)

Gợi ý đáp án
|
1. is going to work |
2. won’t play |
3. are going to spend |
4. leaves |
|
5. will become |
6. are attending |
7. am not going to study |
8. doesn’t close |
Hướng dẫn giải
1. Tom đang dự định đi làm tại rạp phim mùa hè tới. Anh ấy kí hợp đồng ngày hôm qua.
Giải thích: có “next summer” là dấu hiệu nhận biết => thì tương lai gần
2. Ôi không! Trời mưa rồi! Tôi sẽ không chơi đá bóng bên ngoài được.
Giải thích: một sự việc không chắc chắn sẽ xảy ra, chỉ mang tính chất dự đoán => tương lai đơn.
3. Họ đang dự định dành một tuần ở thành phố Hồ Chí Minh tháng 12 tới. Họ mua vé tuần trước rồi.
Giải thích: có “next December” là dấu hiệu nhận biết => thì tương lai gần
4. Chuyến bay rời đi vào lsuc 5:30 sáng.
Giải thích: lịch trình của một sự kiện, chương trình => thì hiện tại đơn.
5. Tôi nghĩ Julia sẽ trở thành một nhà thiết kế thời trang tuyệt vời.
Giải thích: có đông từ “think” là dấu hiệu nhận biết =>thì hiện tại đơn.
6. Chúng tôi sẽ tham gia lớp nhảy ngày mai. Đến tham gia với chúng tôi nhé.
Giải thích: có “tomorrow” là dấu hiệu nhận biết => thì tương lai gần
7. Tôi dự định không tham gia học lớp lịch sử ở trường đại học. Tôi rất thích kĩ thuật.
Giải thích: dự định, được lên kế hoạch sẵn => tương lai gần
8. Câu lạc bộ kịch không đóng cửa cho đến 9h tối các ngày trong tuần.
Giải thích: một sự kiên được lên kế hoạch sẵn => thì hiện tại đơn.
4. Put the verbs in brackets in the correct form of will, be going to, the Present Continuous or the Present Simple
(Chia các động từ trong ngoặc dưới dạng will, be going to, thì hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại đơn)

Gợi ý đáp án
2. A: Do you think they will come with us to the dance show?
B: No, they are going to attend a fashion show in London
3. A: The museum is closed
B: Oh, no! It seems we aren’t going to see the new exhibits
4. A: Hey, Quan. Are you doing anything exciting tonight?
B: Yes, we are flying to Hanoi. The plane leaves in two hours.
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Giải sách bài tập Tiếng Anh 7 Right On Unit 3 Grammar 3b.