Tiếng Anh 7 Unit 2 Vocabulary 2c Right on
Tiếng Anh Right on lớp 7 Unit 2 2c. Vocabulary
VnDoc xin giới thiệu Soạn Tiếng Anh 7 Right on theo từng Unit các hướng dẫn giải chi tiết cho từng phần trong SGK Tiếng Anh lớp 7 mới, kèm với đó là file nghe giúp các em hiểu bài học dễ dàng hơn.
Tiếng Anh 7 Unit 2 Vocabulary 2c
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
Food & Food categories
(Thức ăn và các loại Thức ăn)
1. Look at the pictures. List the foods/ drinks under the categories. Listen and check.
(Hãy nhìn vào các bức tranh/ Liệt kê đồ ăn/ thức uống dưới các loại. Nghe và kiểm tra)
Gợi ý đáp án
- fruit & vegetables: orange juice, salad, grapes
(hoa quả và rau củ: nước cam, sa-lát, nho)
- carbohydrates (grains, sugar, etc.): cereal, bread, pizza, rice, pasta, soup, biscuits
(carbohydrates (lúa mù, đường, vv): ngũ cốc, bánh mì, pizza, cơm, mì Ý, súp, bánh quy)
- proteins (meat, poutry, dairy products, etc): milk, fish, meat, steak, chicken, burger
(protein (thịt, thịt gia cầm, sản phẩm làm từ sữa, vv): sữa, cá, thịt, thịt bò, thịt gà, bơ gơ)
- fats (butter, oil, etc): ice cream
(chất béo (bơ, dầu, vv): kem…)
2. Look at the foods/ drinks in Exercise 1. Which are countable nouns and which are uncountable nouns?
(Hãy nhìn các đồ ăn / thức uống ở Bài 1. Từ nào là danh từ đếm được và từ nào là danh từ không đếm được?)
Phương pháp giải
- Chúng ta có thể đếm danh từ đếm được. Chúng có dạng số ít và số nhiều.
Ví dụ: 1 quả táo, 2 quả táo, 3 quả táo, …
- Chúng ta không thể đếm danh từ không đếm được. Chúng không có dạng số ít hay số nhiều.
Ví dụ: cà phê, phô mai, …
Gợi ý đáp án
- countable: steak, burger, biscuits, grapes
(đếm được: bít tết, bánh mì kẹp thịt, bánh quy, nho)
- uncountable: cereal, milk, orange juice, bread, pizza, fish, salad, meat, rice, steak, pasta, chicken, soup, ice cream
(không đếm được: ngũ cốc, sữa, nước cam, bánh mì, pizza, cá, salad, thịt, cơm, bít tết, mì ống, gà, súp, kem)
Note: Steak can be countable and uncountable.
(Lưu ý: steak là danh từ vừa đếm được vừa không đếm được.)
3. a. Sally is training for basketball match and needs to eat healthily. What does she have (√) every day? Look and say as in the example.
(Sally đang huấn luyện cho trận đấu bóng rổ và cần ăn uống có lợi cho sức khỏe. Cô ấy ăn cái gì hàng ngày? Hãy nhìn và nói như ví dụ)
Gợi ý đáp án
She has fish and salad for lunch.
She has chicken and soup for dinner.
She has grapes for a snack.
b. What do you have for breakfast, lunch, dinner and a snack?
(Bạn ăn gì cho bữa sáng, bữa trưa, bữa tối và bữa ăn vặt?)
Gợi ý đáp án
I have banh mi for breakfast
I have noodles for lunch
I have rice with fish for dinner
I have milk tea for a snack
Listening
4. Listen to a dialouge about healthy eating habits. What advice does Ann give Bob? Take notes and tell the class
(Nghe một đoạn hội thoại về các thói quen ăn uống có lợi cho sức khỏe. Ann đưa cho Bob lời khuyên gì? Ghi chú và nói với cả lớp)
Bài nghe
Gợi ý đáp án
Ann advises Bob not to eat too much pizza because it contains too much fat. He should have some soup. It’s healthier.
Nội dung bài nghe
Ann: Do you like pizza?
(Bạn có thích pizza không?)
Bob: Yes, a lot. I eat pizza almost every evening.
(Vâng, rất nhiều. Tôi ăn pizza hầu như mỗi buổi tối.)
Ann: Well, you shouldn't eat too much pizza. It contains too much fat. Why don't you have some soup instead? It's healthy.
(Chà, bạn không nên ăn quá nhiều pizza. Nó chứa quá nhiều chất béo. Tại sao bạn không có một ít súp để thay thế? Nó khỏe mạnh.)
Bob: I guess you are right.
(Tôi đoán bạn đúng.)
Giving advice
5. Use the language in the box to give advice about healthy eating habits as in the example
(Sử dụng cách diễn đạt ở trong hộp để đưa ra lời khuyên về các thói quen ăn uống có lợi cho sức khỏe như ví dụ)
A: Do you like burgers?
(Bạn có thích burger không?)
B: Yes, a lot. I have one almost every evening.
(Có, rất thích luôn. Tớ ăn một cái gần như mỗi tối.)
A: Well, you shouldn’t eat too many burgers. They contain too much fat. Why don’t you have some salad instead? It’s healthier.
(Chà, cậu không nên ăn quá nhiều burger đâu. Nó chưa quá nhiều chất béo. Sao thay vào đấy cậu không thử một ít rau xà lách? Nó sẽ lành mạnh hơn.)
B: I guess you are right.
(Tớ nghĩ là cậu nói đúng.)
Gợi ý đáp án
A: Do you like pasta?
(Bạn có thích mì ống không?)
B: Yes, a lot. We have pasta three times a week.
(Có, rất nhiều luôn. Chúng tớ ăn mì ống 3 lần một tuần.)
A: Well, you shouldn’t eat pasta that often. It contains too many carbohydrates. You should control your portion sizes.
(Chà, bạn không nên ăn mì ống thường xuyên đâu. Nó chứa quá nhiều carbohydrate. Bạn nên kiểm soát kích thước khẩu phần ăn của mình.)
B: I guess you are right.
(Tớ nghĩ là cậu đúng.)
A: How often do you drink milk?
(Bạn có thường xuyên uống sữa không?)
B: I don’t like milk that much.
(Tớ không thích sữa lắm.)
A: You should drink milk because it contains protein. Try it with cereal.
(Bạn nên uống nhiều sữa vì nó chứa protein. Thử sữa chung với ngũ cốc đi.)
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Soạn Tiếng Anh 7 Unit 2 Vocabulary 2c trang 34.