Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ngữ pháp tiếng Anh 7 Right on unit 5

Ngữ pháp unit 5 lớp 7 Right on: Travel & Transportation

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Right on unit 5: Travel & Transportation dưới đây bao gồm những cấu trúc tiếng Anh lớp 7 quan trọng xuất hiện trong Unit 5 SGK tiếng Anh lớp 7. Mời bạn đọc tham khảo, download tài liệu.

Comparative – Superlative (So sánh hơn – So sánh nhất)

  • So sánh hơn: phép so sánh giữa hai sự vật hoặc người với nhau.
  • So sánh nhất: phép so sánh để xác định sự vật hoặc người có đặc điểm nào đó nổi trội nhất trong nhóm.
  • Tính từ ngắn: tính từ chỉ có 1 âm tiết hoặc tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc với -y.

Vídụ: small, large, tasty…

  • Tính từ dài: tính từ có 2 âm tiết trở lên. Vídụ: crowded, expensive…

* Ghichú:

  • clever, quiet, common, narrow được xem là tính từ ngắn
  • Chúng ta cũng dùng các phép so sánh này cho trạng từ, nhưng khái niệm trạng từ ngắn chỉ áp dụng cho các từ 1 âm tiết. Các trạng từ tận cùng là -ly được xem là trạng từ dài.
  • Ví dụ:
    • hard, fast, late,…là trạng từ ngắn
    • slowly, quickly, strongly,…là trạng từ dài

 

Tính từ

So sánh hơn

So sánh nhất

Tính từ ngắn

 

 

small

large

big

tasty

adj + -er + than (+ noun)

the+ adjective + -est(+ noun) + of/in

smaller(than)

larger(than)

bigger (than)

tastier(than)

the smallest(of/in)

the largest(of/in)

the biggest (of/in)

the tastiest(of/in)

Tính từ dài

 

 

crowded

expensive

more/less+ adj + than

(+ noun)

the + most+ adjective

(+ noun) + of/in

more crowded (than)

more expensive (than)

the most crowded (of/in)

the most expensive (of/in)

Tính từ

bất quy tắc

friendly

 

good

bad

(a) little

many/much/a lot of

friendlier (than)

better (than)

worse (than)

less (than)

more (than)

the friendliest

the best

the worst

the least

the most

e.g.

o The museum is older than the library.

o Los Angeles is more crowded than New York.

o The weather today is better than it was yesterday.

o The mall is the biggest building in the city.

o Mumbai in India is the most crowded city in the world.

o That was the worst holiday.

  • Chính tả: Cách thêm“-er, -est” cuối tính từ ngắn:

Tính từ

Hầu hết các tính từ một âm tiết

Một âm tiết kết thúc với-e

Một âm tiết kết thúc với phụ âm – nguyên âm – phụ âm

Hai âm tiết kết thúc với-y

Thêm-er

+ -er

+ -r

gấp đôi phụ âm+ -er

y + -ier

Thêm-est

+ -est

+ -st

gấp đôi phụ âm+ -est

y + -iest

Ví dụ

long – longer –longest

nice – nicer– nicest

thin – thinner – thinnest

happy – happier– happiest

* Ghi chú:

Theo sau cụm từ so sánh nhất chúng ta thường dùng of hoặc in.

  • Dùng of khi muốn diễn tả ý nhất trongsố

Vídụ: Tom is the tallest of the three boys.

This book is the most interesting of all that I have.

  • Dùng in khi muốn diễn tả ý nhất ở nơi nào

Vídụ: Tom is the tallest boy in the class.

This is the most expensive restaurant in the area.

as…as, not so/as … as, much

Cấutrúc

Cáchdùng

Vídụ

as…as

Dùngtrong so sánhngangbằng

His car is as expensive as yours.

not so/as … as

Dùng trong so sánh kém, không bằng

Her house isn’t so/as big as yours.

much

Dùng để nhấn mạnh phép so sánh hơn

Planes are much faster than cars.

like/the same as/different from

  • Thường được dùng để so sánh ít nhất hai người, con vật, sự vật…với nhau
  • Thường được dùng với be, look, feel, sound, taste, seem

Cấu trúc

Cách dùng

Ví dụ

like

Diễn tả ý giống với/ giống như

This shirt feels like cotton. It’s very soft.

different from

Diễn tả ý không giống nhau

My shoes are different from yours. Mine are blue. Yours are red.

the same as

Diễn tả ý giống hệt với/giống y như

Your dress is the same as mine. We bought them at the same shop.

Prepositions of movement (Giới từ chỉ sự chuyển động)

to : đến, về hướng

I walked to the office.

into : vào trong

Come into the house.

onto : lên trên

The dog jumped onto the chair.

across :từ bên này sang bên kia (đường)

She walked across the road.

along : dọc theo

We walked along the beach collecting small crabs in a bucket.

out of: ra khỏi

They got out of the car and come into the house.

over: bên trên, bên kia (cầu, sông…)

She climbed over the wall.

through: xuyên qua

They walked slowly through the woods.

Prepositions of place (Giới từ chỉ nơi chốn) 

at+ một địa điểm cụ thể (at 148 Nguyễn Đình Chính Street, at the bank, at the end of the road...)

in + vùng/ thành phố/ quốc gia … (in Hanoi, in Vietnam, in the ocean, in Asia, in the mountains, in the taxi...)

Prepositions of manner (Giới từ chỉ cách thức/ phương tiện)

by + phươngtiện(by bus, by taxi…).

Chú ý:

  • Để nói “đi bộ” chúng ta dùng walk hoặc go… on foot.

I walk to school every day.

I go to school on foot every day.

  • Khi tên phương tiện có từ mô tả phía trước, chúng ta không dùng by, mà dùng in hoặc on tuỳ loại phương tiện.

I went to school on my new electric bike.

The singer arrived at the restaurant in an expensive car.

Trên đây là Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 unit 5 Right on Travel & Transportation. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Tổng hợp cấu trúc tiếng Anh 7 theo unit sẽ giúp ích cho các em học sinh học tập môn tiếng Anh 7 sách mới hiệu quả.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Tiếng Anh 7 Right on

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng