Giáo án Địa lý 10 bài 19: Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái đất
Giáo án Địa lý 10
Giáo án Địa lý 10 bài 19: Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái đất giúp học sinh nắm vững nội dung bài học. Đồng thời, phát triển kỹ năng sữ dụng bản đồ để học sinh có ý thức và thói quen sử dụng bản đồ trong học tập. Hi vọng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho quý thầy cô.
Giáo án Địa lý 10 bài: Ôn tập chương 3
Giáo án Địa lý 10 bài 20: Lớp vỏ địa lí - Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức
- Biết được tên một số kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính. Phân biệt được các kiểu thảm thực vật.
- Nắm được các quy luật phân bố các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất chính trên Trái Đất.
2. Kĩ năng
- Phân tích lược đồ, sơ đồ.
- Nhận biết được các kiểu thảm thực vật chính
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất chính trên thế giới
- Tranh ảnh về các kiểu thảm thực vật
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Trình bày các nhân tó ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật
3. Dạy bài mới
Hoạt động của GV và HS | Nội dung chính |
HĐ1: cả lớp HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết trả lời câu hỏi: Thảm thực vật là gì? HĐ2: nhóm + GV chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê 69 SGK, các hình 19.1, 19.2, các hình khác của bài và vốn hiểu biết để: - Xác định vị trí phân bố của các thảm thực vật và đất trên lược đồ. - Trả lời các câu hỏi tương ứng của mục I trong SGK GV phân việc: - Nhóm 1, 2: tìm hiểu thục vật và đất ở đới lạnh. - Nhóm 3, 4: tìm hiểu thực vật và đất ở đới ôn hoà - Nhóm 5, 5: tìm hiểu thực vật và đất ở đới nóng + HS: đại diện nhóm trình bày + GV: chuẩn kiến thức GV hỏi thêm: Nguyên nhân nào làm cho thực vật và đất phân bố theo vĩ độ? HĐ3: cá nhân + GV: yêu cầu HS quan sát hình 19.11 trả lời các câu hỏi sau: - Xác định các vành đai thực vật từ chân núi đến đỉnh núi. - Nguyên nhân của sự thay đổi đó. + HS: trả lời + GV: chuẩn kiến thức | I. Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất (Xem bảng phụ lục) II. Sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao -Các vành đai thực vật và đất thay đổi từ chân núi -Vành đai thực vật và đất ở sườn núi phía Tây dãy Cáp-ca (xem bảng phụ lục) - Nguyên nhân: Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo độ cao dẫn đến sự thay đổi các thảm thực vật và đất. |
4. Đánh giá
Nêu nguyên nhân dễn tới sự phân bố các thảm thực vật và đất theo vĩ độ. Cho ví dụ chứng minh.
5. Hoạt động nối tiếp
HS làm câu hỏi số 3 trang 73 SGK
Phụ lục
- Sự phân bố của sinh vật và đất theo vĩ độ
Môi trường địa lí | Kiểu khí hậu chính | Kiểu thảm thực vật chính | Nhóm đất chính | Phân bố chủ yếu |
Đới lạnh | Cận cực lục địa | Đài nguyên | Đài nguyên | Khoảng 650B trở lên rìa Bắc Âu-Á, Bắc Mĩ |
Đới ôn hoà | - Ôn đới lạnh - Ôn đới hải dương - Ô đới lục địa nữa khô hạn - Cận nhiệt gió mùa - Cận nhiệt ĐTH - Cận nhiệt lục địa | - Rừng lá kim - rừng lá rộng và ôn đới hỗn hợp - Thảo nguyên -Rừng cận nhiệt ẩm - Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt - Hoang mạc và bán hoang mạc | - Pốtdôn - Nâu và xám - Đen - Đỏ vàng - Nâu đỏ - Xám | - Bắc Âu-Á, Bắc Mĩ - Tây và Trung Âu, Đông Hoa Kì - Nội địa Âu-Á, Bắc Mĩ (khoảng vĩ độ 30-50oB) Đông TQ, Đông Nam HK Ven ĐTH, Tây KH, Đông và Tây Nam Ôxtrâylia Nội đại châu Á, Bắc Phi, Tây Á, nội địa Ôxtrâylia, Tây NP |
Đới nóng | - Nhiệt đới lục địa - Nhiệt đới gió mùa - Xích đạo | - Xa van - Rừng nhiệt đới ẩm - Rừng xích đạo | - Đỏ, nâu đỏ - Đỏ vàng (feralit) - Đỏ vàng | Trung và NP, Trung và NM - Nam Á, ĐNA, Trung Phi, Trung và Nam Mĩ |
- Sườn núi phía Tây dãy Cáp- ca
Độ cao | Vành đai thực vật | Đất |
0 – 500m | Rừng sồi | Đất đỏ cận nhiệt |
500 – 1200 | Rừng dẻ | Đất nâu |
1200 1600 | Rừng lãnh sam | Đất pốtdôn |
1600 – 2000 | Đồng cỏ núi | Đất đồng cỏ núi |
2000 – 2800 | Địa y và cây bụi | Đất sơ đẳng xen lẫn đá |