Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Địa lý 10 bài 30: Thực hành về sản lượng lương thực dân số của thế giới và một số quốc gia

Giáo án Địa lý 10

Giáo án Địa lý 10 bài 30: Thực hành về sản lượng lương thực dân số của thế giới và một số quốc gia giúp học sinh nắm vững nội dung bài học. Đồng thời, phát triển kỹ năng sữ dụng bản đồ để học sinh có ý thức và thói quen sử dụng bản đồ trong học tập. Hi vọng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho quý thầy cô.

Giáo án Địa lý 10 bài 28: Địa lý ngành trồng trọt

Giáo án Địa lý 10 bài 29: Địa lý ngành chăn nuôi

Giáo án Địa lý 10 bài 31: Vai trò và đặc điểm của công nghiệp - Các nhân tố ảnh hưởng tới pháp triển và phân bổ công nghiệp

I. Mục tiêu bài học.

Sau bài học, HS cần

1. Kiến thức

Củng cố kiến thức về địa lí cây lương thực.

2. Kĩ năng

  • Biết cách tính bình quân lương thực theo đầu người và nhận xét số liệu.
  • Rèn luyện kỹ năng về biểu đồ cột.

II. Chuẩn bị

  • Máy tính cá nhân
  • Thước kẻ, bút chì, bút màu

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

Em hãy nêu rõ vai trò, đặc điểm của ngành chăn nuôi.

3. Dạy bài mới

Mở bài: GV nêu nhiệm vụ của bài học: Vẽ biểu đồ, tính bình quân lương thực đầu người và nêu nhận xét.

HĐ 1: Cả lớp

GV hỏi: Ai có thể nêu cách vẽ biểu đồ

Nếu HS không nêu được thì GV bắt đầu hướng dẫn cách vẽ:

Vẽ một hệ toạ độ gồm:

Hai trục tung:

  • Một trục thể hiện số dân (triệu người)
  • Một trục thể hiện sản lượng lương thực (triệu tấn).

Trục hoành thể hiện tên quốc gia.

Mỗi một quốc gia vẽ hai cột: Một cột dân số, một cột thể hiện sản lượng lương thực.

Ghi: Tên biểu đồ, chú giải.

HĐ 2: Cá nhân

HS tự vẽ biểu đồ

HĐ 3: Cả lớp

GV hỏi: Em nào có thể nêu cách tính bình quân lương thực theo đầu người.

GV ghi lên bảng công thức tính:

Bình quân lương thực đầu người =

Sản lượng lương thực cả năm

Dân số trung bình năm

GV yêu cầu mỗi nhóm tính bình quân lương thực của một nước sau đó đọc kết quả. GV ghi lần lượt các đáp số vào bảng, HS ghi kết quả vào vở theo bảng dưới đây.

Nước

Bình quân lương thực đầu người năm 2002 (kg/người)

Trung Quốc

312

Hoa Kì

1040

Pháp

1161

Inđônêxia

267

Ấn Độ

212

Việt Nam

460

Toàn Thế giới

327

HĐ 4: Cặp

Bước 1: HS căn cứ vào kết quả đã tính, nêu nhận xét.

Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.

Đáp án

  • Những nước đông dân: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Inđônêxia.
  • Những nước có sản lượng lương thực lớn là: Trung Quốc, Hoa Kì, Ấn Độ.
  • Những nước có bình quân lương thực đầu người cao nhất, gấp 3,5 lần bình quân lương thực đầu người của toàn thế giới là Hoa Kì và Pháp.
  • Trung Quốc và Ấn Độ tuy có sản lượng lương thực cao nhưng vì dân số nhiều nhất thế giới nên bình quân lương thực đầu người thấp hơn mức bình quân toàn thế giới. Inđônêxia có sản lượng lương thực ở mức cao nhưng do dân đông nên bình quân lương thực đầu người ở mức thấp.
  • Việt Nam tuy là một quốc gia đông dân song nhờ có sản lượng lương thực ngày càng tằng nên bình quân lương thực đầu người vào loại khá.

4. Đánh giá.

HS tự đánh giá và đánh giá kết quả.

5. Hoạt động nối tiếp.

HS nào chưa vẽ xong về hoàn thiện bài.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Địa lý lớp 10

    Xem thêm