Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Địa lý 12 bài 23: Thực hành phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt

Giáo án môn Địa lý lớp 12

Giáo án Địa lý 12 bài: Thực hành phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Địa lý 12 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Giáo án Địa lý 12 bài: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Giáo án Địa lý 12 bài: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Giáo án Địa lý 12 bài: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:

  • Biết tính toán số liệu và rút ra những nhận xét cần thiết.
  • Cũng cố kiến thức đã học ngành trồng trọt.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

  • Biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng.
  • Các biểu đồ hỗ trợ.
  • Phiếu học tập
  • Thước kẻ, bút chì, máy tính Casio.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

GV nêu nhiệm vụ của bài học:

Vẽ biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng.

Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hằng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta.

HOẠT ĐỘNG CỦAGV-HS

NỘI DUNG CHÍNH

Hoạt động 1: Tính tốc độ tăng trưởng

Phương tiện: Bảng trống để ghi kết quả sau khi tính

Hình thức: Cả lớp

GV yêu cầu HS:

- Đọc nội dung bài và nêu cách tính

- HS tính và ghi kết quả lên bảng

- GV cho HS nhận xét kết quả tính, lưu ý thống nhất làm tròn số

Hoạt động 2: Vẽ biểu đồ

Phương tiện: Bảng số liệu, biểu đồ mẫu (của GV)

- Hình 30 SGK trang 118

- Phiếu học tập

Hình thức: Cá nhân, cặp đôi

Bước 1: GV yêu cầu HS nêu cách vẽ.

- Cử 1 HS lên bảng vẽ, cá nhân toàn lớp cùng vẽ.

- GV theo dỏi, uốn nắn trong quá trình HS vẽ (Chỉ vẽ một phần biểu đồ)

GV treo bảng đồ mẫu, HS so sánh sửa chửa

GV nhận xét, bổ sung biểu đồ HS vẽ

Bước 2: nhận xét ….

- GV cung cấp thêm thông tin: Dựa vào biểu đồ đã vẽ, kién thức có liên quan kết hợp H.30 trang 118, gợi ý cách nhận xét, phát phiếu học tập

- HS thảo luận viết nhận xét vào phiếu học tập, trình bày kết quả nhận xét, thảo luận chéo

- GV chuẩn kiến thức…, nhận xét kết quả làm việc của HS.

Hoạt động 3: Phân tích xu hướng biến động …..

Nêu mối liên quan ….

Phương tiện:

Bảng số liệu, treo hai biêủ đồ hỗ trợ (tốc độ tăng trưởng và cơ cấu hai nhóm cây công nghiệp của GV chuẩn bị trước).

Hình thức: cá nhân (cặp)

Bước 1: Tính cơ cấu diện tích cây hai nhóm cây công nghiệp

- GV yêu cầu HS: Tính kết quả 1 nhóm cây

- Đưa bảng số liệu đã tính sẵn.

Bài tập 1:

a. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây từ 1990-2005

Lấy 1990=100%

Năm

Tổng số

LT

Rau đậu

Cây

CN

Cây

ĂQ

Cây

khác

1990

100

100

100

100

100

100

1995

133,4

126,5

143,3

181,5

110,9

122,0

2000

183,2

165,7

182,1

325,5

121,4

132,1

2005

217,5

191,8

256.8

382,3

158,0

142,3

b. Biểu đồ: Thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng từ 1990-2005.

c. Nhận xét:

- Quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổI cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt:

+ Giá trị sản xuất nhóm cây công nghiệp tăng nhanh nhất, cây rau đậu tăng nhì và cao hơn tốc độ tăng trưởng chung (nhóm cây CN tăng 3,82 lần; rau đậu 2,57 lần; mức tăng chung 2,17 lần) à Tỉ trọng giá trị sản xuất cũng tăng.

+ Ngược lại tốc độ tăng của các nhóm cây còn lại chậm hơn tốc độ tăng chung vì vậy tỉ trọng của các nhóm cây này giảm trong cơ cấu trồng trọt.

Sự thay đổi trên phản ánh:

+ Trong sản xuất cây LTTP đã có sự phân hoá và đa dạng, cây rau đậu được đẩy mạnh SX.

+ Cây công nghiệp tăng nhanh gắn với sự mở rộng diện tích vùng chuyên canh cây công nghiệp đặc biệt là nhóm cây công nghiệp nhiệt đới.

Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp giai đoạn 1975-2005. Đơn vị: %

NĂM

’75

’80

’85

’90

’95

’’00

’’05

Cây

hằng

năm

54,9

54,2

56,1

45,2

44,3

39,4

35,5

Cây

lâu năm

45,1

45,8

43,9

44,8

55,7

65,1

65,5

Bước 2: Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng hai nhóm cây công nghiệp từ 1975 -2005, tìm mối liên hệ giữa cơ cấu diện tích và phân bố.

GV gợi ý cách phân tích, yêu cầu HS thảo luận ghi ra giấy, yêu cầu một HS trình bày, cả lớp góp ý.

GV bổ sung, mở rộng thêm.

Bài Tập 2:

a. Phân tích xu hướng:

- Từ 1975 – 2005 diện tích cả 2 nhóm cây công nghiệp đều tăng nhưng cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn.

- Cây công nghiệp hàng năm: tốc độ tăng 4,1 lần và tăng không đều; tỷ trọng cao, giảm khá nhanh.

- Cây công nghiệp lâu năm: tốc độ tăng 9,4 lần và tăng liên tục; tỉ trọng tăng nhanh.

b. Sự liên quan:

- Tốc độ tăng và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh dẫn đến sự thay đổi phân bố: hình thành và phát triển các vùng chuyên canh, đặc biệt là các cây công nghiệp chủ lực (cao su, cà phê, chè, hồ tiêu, điều…)

+ Với các vùng chuyên canh lớn: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ…

IV. ĐÁNH GIÁ:

V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:

  • Hoàn thành phần còn lại của bài thực hành.
  • Chuẩn bị bài mới: “Tiết 27 - Bài 24: Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp”
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Địa lý lớp 12

    Xem thêm