Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều

Giáo án Toán lớp 4 sách Cánh diều cả năm

Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều là mẫu giáo án bài giảng theo chương trình mới để các thầy cô tham khảo phục vụ cho công tác soạn giáo án. Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều xây dựng chi tiết cho từng bài học đảm bảo nội dung và theo khung chương trình năm học mới của các trường, các địa phương. Chi tiết, mời các thầy cô cùng theo dõi sau đây.

Trọn bộ giáo án 35 tuần môn Toán 4 Cánh diều được VnDoc.com đăng tải với nội dung bám sát chương trình học Toán lớp 4 sách Cánh diều giúp quý thầy cô lên kế hoạch bài giảng môn Toán 4 chi tiết cả năm học 2023 - 2024 hiệu quả.

Download Giáo án 35 tuần môn Toán lớp 4 - CD tại:

Tải Giáo án Toán 4 Cánh diều cả năm

Giáo án Toán 4 Kết nối tri thức Tuần 1

CHỦ ĐỀ I: SỐ TỰ NHIÊN

BÀI 1: ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

HS lập, viết được các số trong phạm vi 100 000; biết so sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự và thứ tự các số trên tia số; biết làm tròn các số đến hàng chục nghìn.

HS thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia (tính nhẩm và tính viết) trong phạm vi 100 000 (không nhớ và có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp); vận dụng giải bài toán thực tế, có lời văn.

HS nhớ và nhận biết được các kí hiệu các số La Mã.

2. Năng lực

2.1. Năng lực chung:

Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

2.2. Năng lực riêng:

HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất yêu nước, trung thực, trách nhiệm.

3. Phẩm chất

Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.

Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học

2.1. Đối với giáo viên

Giáo án.

Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

Máy tính, máy chiếu.

Bảng phụ.

2.2. Đối với học sinh

Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy, bảng con..)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh hơn?"

+ GV: Đọc phép tính.

VD: 7200 + 800

- Tổ có tất cả các bạn xong trước và đúng thì thắng lượt chơi.

- Tổ có nhiều lượt thẳng nhất thì thắng cuộc.

(GV cũng có thể cho HS thay nhau đố cả lớp hoặc chơi theo nhóm đôi – hai em đố nhau).

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng ôn tập lại các số và phép tính trong phạm vi 100 000 "Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000".

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- HS thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia (tính nhẩm và tính viết) trong phạm vi 100 000.

- Ôn tập, củng cố kiến thức về đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số trong phạm vi 100 000.

- Củng cố kiến thức về sắp xếp các số theo thứ tự các số trên tia số và làm tròn các số đến hàng chục nghìn.

- Vận dụng để giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến bài toán thực tế.

- HS nhớ và nhận biết được các kí hiệu các số La Mã.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu để, phân tích mẫu:

"Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng"

- Hai bạn, mỗi bạn viết một số bất kì, chẳng hạn: 12 315 và 30 820.

- Thực hiện cộng, trừ hai số vừa viết.

- Nhân số vừa viết với 2, chia số vừa viết cho 2. "

+ GV cho HS làm việc theo nhóm bàn thực hiện các yêu cầu của GV.

HS viết số vào bảng con rồi hoạt động cặp đôi so sánh, thực hiện cộng, trừ hai số vừa viết, sau đó tự thực hiện số mình viết nhân với 2 và chia cho 2.

- HS xác định các việc cần làm: viết số, thực hiện cộng, trừ hai số với bạn cùng bàn, thực hiện nhân số mình viết với 2 và chia cho 2.

chia sẻ với bạn.

- GV cho HS trình bày theo bàn.

- Sửa bài, GV khuyến khích nhiều HS nói.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2.

- HS hoạt động nhóm đôi đọc các yêu cầu, nhận biết nhiệm vụ, thảo luận.

- HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ.

- GV gọi một vài HS trình bày kết quả:

a) HS xác định quy luật dãy số và đọc dãy số..

b) HS nhắc lại quy tắc làm tròn và đọc đáp án dưới dạng: "Làm tròn số 26 358 đến hàng chục ta được số……."

c) HS so sánh và thực hiện đọc các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

- GV chữa bài và lưu ý hệ thống cho HS cách so sánh số:

+ Số có ít chữ số hơn thì bé hơn.

+ Hai số có số chữ số bằng nhau: So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.

Cặp chữ số đầu tiên khác nhau → Kết luận

+ Trên tia số: Số bên trái bé hơn số bên phải.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3.

- GV cho HS đọc và xác định yêu cầu, xác định các việc cần làm.

- GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn.

- GV mời 4 HS lên bảng trình bày kết quả.

- GV chấm vở 4 HS nhanh nhất.

- Sửa bài, GV khuyến khích nhiều HS nói cách đặt tính rồi tính.

- GV cho lớp chữa bài và rút kinh nghiệm.

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4.

"Số điểm cao nhất trong trò chơi tung bóng vào lưới hiện nay là 25 928 điểm. Kiên còn thiếu 2 718 điểm nữa là bằng số điểm đó. Hỏi Kiên đang có bao nhiêu điểm?"

- GV cho HS đọc yêu cầu đề, xác định bài toán cho gì và hỏi gì.

- HS thực hiện giải bài cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn.

- GV mời 2 HS trình bày kết quả.

- Sửa bài, GV khuyến khích HS trình bày, giải thích cách làm.

Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5.

- GV cho HS đọc, xác định yêu cầu bài toán.

- GV hướng dẫn HS thực hiện tính toán kết quả các biểu thức, sau đó nối các biểu thức có cùng giá trị.

- GV cho HS nhắc lại các tính chất của phép cộng (tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, ..)

(GV lưu ý cho HS:

+ Đối với biểu thức có dấu ngoặc, ta cần thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau

+ Đối với biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện nhân, chia trước, cộng trừ sau)

- GV cho HS thảo luận hoàn thành bài theo nhóm ba.

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả

- GV chữa bài, rút kinh nghiệm cho HS.

Nhiệm vụ 6: Hoàn thành BT6.

- HS đọc, xác định yêu cầu bài toán.

- HS thực hiện hoàn thành bài toán và chia sẻ cặp đôi thống nhất đáp án.

- GV in đề bài ra giấy A1 và cho cả lớp thực hiện thi đua giữa các tổ. (Lần lượt từng thành viên trong tổ hoàn thành điền 1 ô "?"). Tổ nào hoàn thành nhanh và đúng nhất là tổ chiến thắng.

- GV chữa bài và rút kinh nghiệm cho lớp.

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM

a. Mục tiêu:

- Củng cố, vận dụng giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến bài toán thực tế liên quan đến thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia

b. Cách tiến hành:

Nhiệm vụ : Hoàn thành BT7

- HS xác định yêu cầu, thực hiện cá nhân.

"Hiền, Hải và Đức mua các loại bánh ở một tiệm bánh ngọt như sau:

- Hiền mua 4 hộp bánh, mỗi hộp có 3 chiếc bánh vị cam hết 36 000 đồng.

- Hải mua 5 hộp bánh, mỗi hộp có 2 chiếc bánh vị dâu hết 50 000 đồng.

- Đức mua 3 hộp bánh, mỗi hộp có 4 chiếc bánh vị sô – cô – la hết 48 000 đồng.

Theo em, trong các loại bánh trên, chiếc bánh loại nào giá bán cao nhất, chiếc bánh loại nào giá bán thấp nhất?"

- GV cho xác định yêu cầu bài toán: "Bài toán cho gì? Hỏi gì?"

- GV cho lớp hoạt động theo nhóm 4 hoàn thành bài tập vào bảng nhóm.

- 4 nhóm nhanh nhất trình bày kết quả.

- GV chữa bài, rút kinh nghiệm cho lớp.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Bài 2 – Ôn tập về hình học và đo lường

- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.

+ HS: Viết kết quả (bảng con)

VD: 8000

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- HS chú ý nghe và hình dung bài học.

- HS chú ý nghe, suy nghĩ, thảo luận xác định yêu cầu.

- HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu.

- HS hoạt động nhóm đôi và trình bày vào bảng.

+ Cá nhân – cặp đôi

- Kết quả:

Ví dụ:


- HS giơ tay đọc đề, suy nghĩ và phát biểu.

- HS thực hiện trao đổi cặp đôi hoàn thành bài tập.

- HS chú ý lắng nghe, giơ tay phát biểu.

- Kết quả:

a)

b)

+ Làm tròn số 26 358 đến hàng chục ta được số 26 360.

+ Làm tròn số 26 358 đến hàng nghìn ta được số 26 000.

+ Làm tròn số 26 358 đến hàng chục nghìn ta được số 30 000.

c) Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là:

20 990; 29 909; 29 999; 90 000.

- HS giơ tay đọc yêu cầu đề.

- HS tự thực hiện các phép tính vào vở cá nhân và trao đổi với bạn, thống nhất kết quả.

- Kết quả:


- HS trao đổi, thảo luận tìm hiểu yêu cầu đề, phân tích ví dụ.

- HS tự hoàn thành vở cá nhân chia sẻ cặp đôi tranh luận và thống nhất đáp án.

- Kết quả:

Số điểm hiện tại của Kiên là:

25 928 – 2 718 = 23 210 (điểm)

Đáp số: 23 210 điểm.

- HS giơ tay đọc yêu cầu đề.

- HS chú ý lắng nghe và lưu ý cách thực hiện phép tính.

- HS nhớ và phát biểu lại các tính chất.

- HS chú ý nghe và lưu ý lại cách làm.

- HS thực hiện trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành bài.

- Kết quả:

a)

b)

32 (15 - 6) = 32 9 = 288

244 – 124 : 4 = 244 – 31 = 213

180 : (3 2) = 30

- HS chú ý nghe và tiếp thu.

- HS giơ tay đọc đề và trao đổi.

- Lớp hoàn thành bài tập theo yêu cầu và dưới sự điều hành của GV.

Kết quả:

- Lớp chú ý lắng nghe rút kinh nghiệm

- HS giơ tay đọc, xác định yêu cầu đề.

- HS nêu yêu cầu của bài toán và trình bày cách làm.

- HS trao đổi, tranh luận và thống nhất đáp án thực hiện hoàn thành bài vào bảng nhóm,

- Kết quả:

+ Giá tiền của 1 hộp bánh vị cam là :

36 000 : 4 = 9 000 (đồng)

Giá tiền của một chiếc bánh vị cam là :

9 000 : 3 = 3 000 (đồng)

+ Giá tiền của 1 hộp bánh vị dâu là :

50 000 : 5 = 10 000 (đồng)

Giá tiền của một chiếc bánh vị dâu là :

10 000 : 2 = 5 000 (đồng)

+ Giá tiền của 1 hộp bánh vị sô-cô-la là :

48 000 : 3 = 16 000 (đồng)

Giá tiền của một chiếc bánh vị sô-cô-la là :

16 000 : 4= 4 000 (đồng)

Vậy chiếc bánh vị dâu có giá bán cao nhất, chiếc bánh vị cam có giá bán thấp nhất

- HS chú ý nghe, chữa bài vào vở.

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm

- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.

BÀI 2: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

(2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

- Ôn tập tổng hợp các kiến thức về hình học và đo lường đã được học từ lớp 3.

- Phát triển các năng lực toán học.

2. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc thực hành nhận dạng hình, đo độ dài, tính chu vi, diện tích; đọc nhiệt độ; nhận biết khối lượng, dung tích.

- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.

- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

- Máy tính, máy chiếu.

- Thước thẳng, ê ke, mô hình nhiệt kế.

b. Đối với học sinh

- SHS.

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV giới thiệu: Trọng tâm của bài học này là ôn tập một số kiến thức về hình học và đo lường đã học ở lớp 3 như: góc vuông, góc không vuông; sử dụng ê ke để kiểm tra góc vuông; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông; tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông; đọc nhiệt độ, số đo cân nặng, số đo dung tích (tính bằng lít).

- GV dẫn dắt vào bài học: “Cô trò mình sau đây sẽ cùng nhớ lại các kiến thức cô vừa nêu trong “Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Ôn tập một số kiến thức về hình học và đo lường đã học ở lớp 3 như: góc vuông, góc không vuông; sử dụng ê ke để kiểm tra góc vuông; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông; tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông; đọc nhiệt độ, số đo cân nặng, số đo dung tích (bằng lít).

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Trò chơi “Đố bạn

- Kể tên các hình đã học.

- Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.

- Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.

- Kể tên các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, diện tích đã học.

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, nhớ lại các kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.

- GV mời một số HS phát biểu, và nhận xét.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

a) Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên góc vuông, góc không vuông trong các hình sau:

Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều

b) Đo độ dài các cạnh rồi tính chu vi, diện tích mỗi hình sau:

Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều

- GV cho HS làm bài cá nhân, sử dụng ê ke để kiểm tra theo yêu cầu.

- GV chấm vở một số HS.

- GV nhận xét, chữa bài.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Sơn mỗi mặt của từng khối hình bên bằng một màu khác nhau. Theo em, cần bao nhiêu màu để sơn hết các mặt của từng khối hình đó?

Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều

- GV cho HS làm bài cặp đôi, quan sát, nhận dạng mỗi mặt của từng khối hình và nhận biết: Mỗi khối hình có bao nhiêu mặt thì cần bấy nhiêu màu để sơn hết các mặt.

- GV mời một số HS phát biểu kết quả.

- GV chữa bài.

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

Đọc nhiệt độ ghi trên mỗi nhiệt kế sau:

Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều

- GV cho HS làm bài cá nhân, quan sát, nhận biết số ghi trên mặt nhiệt kế và đọc nhiệt độ.

- GV cùng HS đọc nhiệt độ của từng nhiệt kế.

Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5

Chọn thẻ ghi cân nặng thích hợp với mỗi hình vẽ sau:

Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều

- GV cho HS làm bài cá nhân, đọc số đo cân nặng trên mỗi sản phẩm, tiến hành tính toán để chọn thẻ ghi thích hợp.

- GV mời 3 HS đọc kết quả, cả lớp nhận xét.

- GV chữa bài.

Nhiệm vụ 6: Hoàn thành BT6

Chọn đáp án đúng.

Hệ thống xử lí nước thải trong một cơ sở sản xuất mỗi ngày xử lí 36 000 l nước thải được chứa trong 4 chiếc bể như nhau.

Mỗi bể chứa số lít nước thải là:

A. 4 000 l

B. 6 000 l

C. 9 000 l

D. 12 000 l

Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều

- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện tính toán và chọn đáp án đúng.

- GV gợi mở: Nếu 4 bể chứa được 36 000 l thì ta thực hiện phép tính gì để biết 1 bể chứa bao nhiêu lít nước thải?

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức diện tích để tính diện tích các gian hàng, so sánh số đo diện tích để tìm số lớn nhất.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT7

Quan sát sơ đồ các gian hàng của một Hội chợ về sản phẩm thủ công mĩ nghệ và cho biết gian hàng nào có diện tích lớn nhất.

Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều

- GV cho HS hoạt động nhóm 4 người, quan sát sơ đồ các gian hàng.

- GV hướng dẫn:

+ Để tính diện tích mỗi gian hàng ta thực hiện đếm số ô vuông.

+ Sau đó so sánh các số vừa tìm được để kết luận gian hàng nào có diện tích lớn nhất.

- GV chữa bài, chốt đáp án.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT

Tính chu vi hình chữ nhật, biết chiều rộng là 3 cm, chiều dài hơn chiều rộng 3 cm.

A. 18 cm

B. 20 cm

C. 22 cm

D. 24 cm

- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện tính toán và chọn đáp án đúng.

- GV gợi mở:

+ Công thức tính chu vi hình chữ nhật là gì?

+ Để tính được chiều dài, ta thực hiện phép tính gì?

- GV hỏi một số HS kết quả lựa chọn.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Bài 3 – Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất

- HS chú ý lắng nghe, nhớ lại các kiến thức đã học.

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu vào vở ghi.

- Kết quả:

+ Các đối tượng hình học, các hình và khối hình đã học như: điểm, trung điểm của đoạn thẳng, góc vuông, góc không vuông; hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn; khối chữ nhật, khối lập phương.

+ Chu vi của:

Hình tam giác, hình tứ giác: bằng tổng độ dài các cạnh của hình đó.

Hình chữ nhật: bằng chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

Hình vuông: bằng độ dài một cạnh nhân với 4.

+ Diện tích của:

Hình chữ nhật: bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

Hình vuông: bằng độ dài một cạnh nhân với chính nó.

+ Các đơn vị đo đã học: mi-li-mét, gam, mi-li-lít, xăng-ti-mét vuông.

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu vào vở ghi.

- Kết quả:

a) Góc vuông: Góc đỉnh N, cạnh NM, NO; góc đỉnh B, cạnh BA, BC.

Góc không vuông: Góc đỉnh S, cạnh SR, ST; góc đỉnh I, cạnh IH, IK.

b) + Hình chữ nhật ABCD có chiều dài bằng 4 cm, chiều rộng bằng 2 cm.

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

(4 + 2) 2 = 12 (cm)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

4 2 = 8 ()

+ Hình vuông GHIK có cạnh bằng 2 cm.

Chu vi hình vuông GHIK là:

2 4 = 8 (cm)

Diện tích hình vuông GHIK là:

2 2 = 4 ()

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu vào vở ghi.

- Kết quả:

+ Khối lập phương có 6 mặt.

→ Cần 6 màu để sơn hết các mặt.

+ Khối chữ nhật có 6 mặt.

→ Cần 6 màu để sơn hết các mặt.

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu vào vở ghi.

- Kết quả:

A. 10

B. 25

C. 40

D. 22

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu vào vở ghi.

- Kết quả:

Hoa quả sấy cân nặng 5 kg.

Lạc rang cân nặng 2 kg.

Hạt điều rang cân nặng 1 kg.

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu vào vở ghi.

- Kết quả:

Một bể chứa số lít nước thải là:

36 000 : 4 = 9 000 (l)

→ Chọn C

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu vào vở ghi.

- Kết quả:

Gian hàng gốm sứ có: 16 ô.

Gian hàng sơn mài có: 8 ô.

Hai gian hàng điêu khắc, mỗi gian có có: 6 ô.

Hai gian hàng mây tre, mỗi gian có có: 2 ô.

Gian hàng đồ gỗ có: 12 ô.

→ Gian hàng gốm sử có diện tích lớn nhất.

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả: Chọn A

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm

- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.

Trên đây là Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Hướng dẫn lên giáo án Toán 4 bộ Cách diều giúp quý thây cô chuẩn bị bài giảng môn Toán năm 2023 - 2024 sách mới hiệu quả.

>> Tham khảo thêm nhiều tài liệu Giáo án lớp 4 các môn học khác nhau bộ Cánh diều như:

Đánh giá bài viết
4 7.292
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Sương Văn Thị Ngọc
    Sương Văn Thị Ngọc

    Pro


    Thích Phản hồi 23:36 20/09

    Giáo án điện tử Toán học 4

    Xem thêm