Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án buổi chiều Toán lớp 4 Kết nối tri thức (Cả năm)

Giáo án buổi 2 lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức (Đủ 35 tuần)

Giáo án buổi 2 Toán 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các bài giảng trong cả năm học, giúp thầy cô dễ dàng xây dựng kế hoạch bài dạy buổi chiều môn Toán lớp 4 KNTT theo chương trình mới.

LUYỆN TẬP TOÁN

TUẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

Tiết 01: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 000 – Trang 4

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:

+Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 10 000 (ôn tập).

+ Tách được cấu tạo và phân tích số của số có năm chữ số, viết số thành tổng các chục nghìn nghìn, trăm, chục và đơn vị (ôn tập).

+ Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung)

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

  • Giáo viên: Vở luyện tập Toán; các hình ảnh trong SGK
  • Học sinh: Vở luyện tập toán, bút, thước

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. HĐ Khởi động

- GV tổ chức cho Hs hát

- GV dẫn dắt vào bài mới

- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học:

+Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 10 000 (ôn tập).

+ Tách được cấu tạo và phân tích số của số có năm chữ số, viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị (ôn tập).

+Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung)

- HS thực hiện

- HS lắng nghe

2. HĐ Luyện tập, thực hành.

Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.

- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 4 Vở luyện tập Toán.

- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 4 Vở luyện tập Toán.

- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút.

- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.

- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.

-Hs làm bài

- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.

Hoạt động 2: Chữa bài:

- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:

* Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)/VLT tr.4

- Cho HS quan sát

Số gồm

hàng

Viết số thành tổng

C/ngh

ngh

trăm

Chục

Đơn vị

91807

9

1

8

0

7

90000+1000 +

800+7

10654

6

8

2

0

1

4

0

3

5

70000+2000+8

- GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời

- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.

è Gv chốt cách tách cấu số có 5 chữ số theo hàng.

- Học sinh trả lời:

Số gồm

hàng

Viết số thành tổng

C/ngh

ngh

trăm

Chục

Đơn vị

91807

9

1

8

0

7

90000+1000+800+7

10654

60000+8000+200+1

68201

6

8

2

0

1

4035

4

0

3

5

4000+30+5

72008

7

2

0

0

8

70000+2000+8

- HS nối tiếp trả lời

- Học sinh nhận xét

* Bài 2: >;<;+ ? (theo mẫu) (VLT/4)

- GV cho 2 bạn lên thực hiện với hình thức trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng?”

+ 2 học sinh thực hiện với thời gian các bạn dưới lớp hát bài : “Một con vịt”; nếu kết thúc bài hát, bạn nào nhanh, đúng bạn đó thắng.

a) 12 305…. 9 999

86 345 ….86 350

1 701 ….17 001

b) 85 630…. 80 000 + 5 000 + 600 + 3

99 999 …..Số lỉền trước của 100 000

1 000 + 300 + 4 ….10 000 + 300 + 4

- Cho học sinh nhận xét

- GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án.

è Gv chốt cách nhận biết số liền trước, liền sau, so sánh số có ba chữ số.

- HS lắng nghe cách thực hiện

- HS thực hiện làm bài

a. ) 12 305 > 9 999

86 345 < 86 350

1 701 < 17 001

b) 85 630>80 000 + 5 000 + 600 + 3

99 999=Số lỉền trước của 100 000

1 000 + 300 + 4 <10 000 + 300 + 4

- HS nhận xét

- HS lắng nghe, quan sát

* Bài 3: VLT/4 :Đ,S ?

Đúng ghi Đ, sai ghi s.

a) Số lớn nhất có năm chữ số mà chữ số hàng nghìn là 1 là số 99 991.

b) Số bé nhất khi làm tròn đến hàng trăm được 6 300 là số 6 301.

c) Số tròn nghìn vừa lớn hơn 9 000 vừa bé hơn 10 087 là số 10 000.

d) Số liền trước của số bé nhất có năm chữ số giống nhau là số 11111.

- GV cho học sinh lên thực hiện

- GV nhận xét, khen, chốt kiến thức

è Gv chốt tìm số lớn nhất, bé nhất, số liên tiếp, liền trướ,c liền sau của 1 số

- 2 HS lên bảng làm bài

a.: S

b.: Đ

c.: Đ

d.: S

-HS đọc lại nội dung lời giải

* Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

VLT/4

- GV gọi 1 hs nêu

Mỗi bạn Mai, Nam, Việt, Rô-bốt lập một trong bốn số 61 308; 70 001; 64 109;

61 290. Biết rằng Mai lập số bé nhất. Khi làm tròn số đến hàng trăm, hai bạn Mai và Nam đều được kết quả là 61 300. Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn hai bạn Nam và Rô-bốt đều được kết quà là 60 000. Vây:

a) Mai đã lập số .. b) Nam đã lập số..

c) Việt đã lập số … d) Rô-bốt đã lập số..

- GV nhận xét, chốt kết quả:

è Gv chốt cách làm tròn số

Hs đọc đề nêu cách làm

-Hs nêu kết quả:

a) Mai đã lập số 61290

b) Nam đã lập số 61308

c) Việt đã lập số 70001

d) Rô-bốt đã lập số 64109

3. HĐ Vận dụng

- Hãy cho biết bạn nào viết đúng: 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn liên tiếp tròn chục có số hàng chục nghìn là 2 là:

+ Bạn Lan viết:

20320, 21240,23450,22460

+ Bạn Việt viết:

22310,22320,22330,22340

- GV cho học sinh quan sát, tìm ra bạn viết đúng

- GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra câu trả lời nhanh – đúng.

- GV nhận xét giờ học.

- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.Tiết 2 tuần 1

- HS nghe

- HS thực hiện

- HS trả lời, nhận xét

+ Bạn Việt viết: Đúng

- HS nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

LUYỆN TOÁN

TUẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

Tiết 02:– Trang 5

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:

+ Cộng trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm đến 10 000 (ôn tập).

+ Thực hiện giải tóan có lời văn dạng hơn kém một số đơn vị (ôn tập).

+Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung)

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

  • Giáo viên: Vở luyện tập Toán; các hình ảnh trong SGK
  • Học sinh: Vở luyện tập toán, bút, thước

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. HĐ Khởi động

- GV tổ chức cho Hs hát

- GV dẫn dắt vào bài mới

- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học:

+ Cộng trừ nhẩm các số tròn chục nghìn , tròn trăm... đến 10 000 (ôn tập).

+ Thực hiện giải tóan có lời văn dạng hơn kém một số đơn vị (ôn tập).

+Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung)

- HS thực hiện

- HS lắng nghe

2. HĐ Luyện tập, thực hành.

Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.

- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 5 Vở luyện tập Toán.

- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 5 Vở luyện tập Toán.

- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút.

- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài.

- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.

- HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở.

-Hs làm bài

- HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài.

Hoạt động 2: Chữa bài:

- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:

* Bài 1: Tính nhẩm VLT tr.5

- Cho HS nối tiếp nêu miệng, ghi vở:

2 000 + 9 000 = ………………….

13 000 + 7 000 + 76 000 = ……….

16 000 - 7 000 = .....................

90 000 - 50 000 + 2 000 = ....................

27 000 + 53 000 = ..................

100 000 - 30 000 - 70 000 = ................

b) Đặt tính rồi tính.

8 254 + 3 639

73 417 - 32 809

17 109 X 5

63 072 : 9

- GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời

- GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt.

Gv chốt cách cộng trừ nhân chia

Học sinh trả lời cách nhẩm, ghi vở

- HS nối tiếp trả lời kết quả

2 000 + 9000 = 11 000

13 000 + 7 000 + 76 000 = 96 000

16 000 - 7 000 = 9 000

90 000 - 50 000 + 2 000 = 42 000

27 000 + 53 000 = 80 000

100 000 - 30 000 - 70 000 = 0

b) Đặt tính rồi tính.

- Học sinh đổi vở soát phần a, phần b làm bảng con ,nhận xét

Còn tiếp, mời các bạn tải về để lấy trọn 35 tuần.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án lớp 4

    Xem thêm