Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giáo án buổi chiều Toán lớp 4 Cánh Diều (Học kì 1)

Lớp: Lớp 4
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Giáo án
Bộ sách: Cánh diều
Loại File: ZIP
Phân loại: Tài liệu Cao cấp

Giáo án buổi 2 môn Toán lớp 4 Cánh Diều (Học kì 1) bao gồm kế hoạch dạy học môn Toán lớp 4 Cánh Diều theo từng tuần học giúp quý thầy cô lên giáo án giảng dạy môn Toán lớp 4 phù hợp với tình trạng giảng dạy tại nhà trường. 

Giáo án buổi 2 môn Toán lớp 4 Cánh Diều kì 1

TUẦN 1

Toán (tăng)

LUYỆN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000

I. Yêu cầu cần đạt:

1. Năng lực đặc thù

- Củng cố, khắc sâu và nâng cao kiến thức về cách lập số, cách thực hiện các phép tính trong phạm vi 100 000.

- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán nhanh và chính xác.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng, trừ, nhân, chia đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000.

2. Năng lực chung

- Phát triển năng lực tư duy toán học; NL tự học và tự chủ.

3. Phẩm chất

- HS tích cực tham gia tiết học, yêu thích học môn Toán, có hứng thú hoàn thành các nhiệm vụ học tập.

II. Các hoạt động dạy học:

1. Khởi động

- Cho lớp khởi động qua một bài hát.

- GV nhận xét, giới thiệu bài.

- HS tham gia hát, vận động.

- Gọi HS nêu các bước thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000.

- Cho ví dụ cụ thể.

- Chốt cách thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi đã học

2. Luyện tập

Bài 1: Đặt tính rồi tính

34 276 + 7 648             83 626 - 54 487

15 609 x 5 57                284 : 6

- GV yêu cầu học sinh lên bảng làm.

- GV nhận xét

Chốt: Củng cố về cách cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức

a. 76 543 - 24 726 + 3 198

b. 8 329 + 97 528 : 4

c. 40 301 + (13520 : 5) - 1 563

-YCHS làm bài cá nhân.

- GV gọi học sinh lên bảng làm.

- GV nhận xét.

- Nêu các trường hợp tính giá trị của biểu thức.

- GV nhận xét, chốt các trường hợp tính giá trị của BT đã học.

Bài 3: Một cửa hàng ngày thứ hai bán được 2655kg gạo và ít hơn số gạo bán được của ngày thứ nhất 274kg. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki - lô - gam gạo?

- Phân tích đề theo nhóm đôi.

- Gọi 2 nhóm phân tích bài toán

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết được cả hai ngày bán được bao nhiêu kg gạo ta tìm gì trước?

- Để tìm được số gạo bán trong ngày thứ nhất ta thực hiện phép tính gì?

- GVgọi học sinh lên bảng làm

- GV nhận xét

Chốt: Củng cố cách giải toán bằng hai phép tính

Bài 4: Từ các chữ số 0,3,5,7,2. Có thể lập được bao nhiêu số có năm chữ số khác nhau từ các chữ số đó.

- GV hướng dẫn phân tích đề, gợi ý cho HS cách làm.

- YCHS tìm đáp án.

 

 

 

Chốt cách giải dạng toán lập số.

3. Củng cố- dặn dò

- Nhắc lại nội dung bài học.

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- Nhiều HS thực hiện trước lớp.

- Nhận xét.

 

- Đọc yêu cầu phân tích đề bài

- Đặt tính rồi tính

- 4 HS lên bảng làm dưới lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét

 

 

 

- HS đọc đề bài. HS làm bài cá nhân.

- 3 HS lên bảng làm .

- HS nhận xét

- HS nêu 3 trường hợp: BT có phép cộng, trừ hoặc nhân chia ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải; BT có cả phép cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện nhân, chia trước cộng trừ sau. BT có dấu ngoặc ta thực hiện trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau.

- Nhận xét.

 

 

-1 HS đọc bài toán, học sinh cả lớp đọc thầm theo.

- Phân tích bài toán theo nhóm đôi

- Một cửa hàng ngày thứ hai bán được 2655kg gạo và ít hơn số gạo bán được ngày thứ nhất 274kg.

- Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki – lô – gam gạo?

-Ta đi tìm số gạo bán được ngày thứ nhất.

- Ta thực hiện phép tính cộng

 

- 1 HS lên bảng làm lớp làm vào vở tăng.

- HS nhận xét

 

- HS đọc đề bài.

- HS phân tích đề bài. HS nêu cách làm: Có 4 cách chọn chữ số hàng chục nghìn; có 4 cách chọn chữ số hàng nghìn; Có 3 cách chọn chữ số hàng trăm; Có 2 cách chọn chữ số hàng chục; Có 1 cách chọn chữ số hàng đơn vị.

Có thể lập được tất cả là:

4 x 4 x 3 x 2 x 1 = 96 (số)

- HS nhắc lại

 

 

- HS nêu

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Toán (tăng)

LUYỆN TẬP VỀ MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

I. Yêu cầu cần đạt:

1. Năng lực đặc thù:

- Vận dụng thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả trong một số tình huống thực tiễn.

- Biết được các khả năng xảy ra (có tính ngẫu nhiên) của một sự kiện khi thực hiện (một lần) thí nghiệm đơn giản.

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.

2. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng vào làm bài tập.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất.

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II.Đồ dùng dạy học

- Bài giảng điện tử, phiếu học tập

III.Các hoạt động dạy -học

1. Khởi động

- GV tổ chức trò chơi:” Nhiệm vụ bí mật”

- HS nhặt ngẫu nhiên một tờ giấy hoặc một phong bì ghi nhiệm vụ bí mật. HS mở nhiệm vụ, và trả lời.

+ Câu 1:Khi kiểm đếm số lượng chúng ta thường dùng cách nào để ghi lại kết quả ?

+ Câu 2: Biểu đồ tranh cho chúng ta biết điều gì?

 

+ Câu 3: Kể lại một trò chơi trong đó có sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn”, “có thể”, “không thể” để mô tả khả năng xảy ra của một hoạt động nào đó trong trò chơi.

- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học

sinh tích cực.

- GV giới thiệu bài học.

- GV dẫn dắt vào bài mới.

2. Luyện tập

Bài 1: Quan sát bảng số liệu thống kê.

Số đo chiều cao của học sinh

Tên

Nga

Lan

Chi

Chiều cao

15dm

140cm

139cm

1m53cm

Đọc bảng trên và trả lời các câu hỏi:

- Đọc số đo chiều cao của 4 bạn theo đơn vị xăng-ti-mét.

 

 

 

- Trong bốn bạn trên, bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất?

- Bạn cao nhất cao hơn bạn thấp nhất bao nhiêu xăng-ti-mét?

- Bạn nào cao hơn bạn Chi và thấp hơn bạn Tú?

- GV liên hệ thực tế lớp học hỏi thêm HS một số câu hỏi.

- GV chốt lại, gợi ý giúp HS nói ý nghĩa của việc sử dụng bảng thống kê trong cuộc sống.

- Giúp mọi người nhanh chóng so sánh, đối chiếu, nhận ra quan hệ của các số liệu...

Bài 2: Câu nào đúng, câu nào sai?

Trong hộp có ba thẻ 2, 3, 4. Không nhìn vào hộp, lấy ra một thẻ.

a) Có thể lấy được thẻ mang số 3.

b) Chắc chắn lấy được thẻ mang số bé hơn 4.

c) Không thể lấy được thẻ mang số 1.

GV hướng dẫn: Xác định các câu đúng, câu sai dựa vào các khả năng xảy ra khi lấy 1 trong 3 thẻ số.

- GV cho HS làm việc theo cặp đôi.

- Đại diện các cặp báo cáo trước lớp.

GV chốt: Các khả năng xảy ra (có tính ngẫu nhiên) của một sự kiện khi thực hiện (một lần) thí nghiệm đơn giản.

Bài 3: Với số quả bóng đỏ, xanh, vàng, không nhìn vào hộp, lấy ra một quả bóng. Hãy nói các khả năng xảy ra về màu của quả bóng được lấy (dùng các từ có thể, chắc chắn, không thể ).

- Y/c học sinh đọc đề bài.

- Thảo luận theo nhóm 4

- GV chốt kiến thức

3. Vận dụng

Bài học hôm nay các em đã được học gi?

+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

- GV nhận xét, tuyên dương.

 

 

 

 

 

+ Ta thường dùng các kí hiệu để ghi lại kết quả.

+ Nhìn vào biểu đồ tranh cho ta biết số lượng của một hay nhiều sản phẩm nào đó.

+ HS có thể kể trò chơi chọn thẻ số, lúc rút được có thể là số đúng như mình dự đoán hoặc có thể là không....

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đề bài.

- HS làm bài vào PHT.

- Đổi 15 dm = 150 cm

1m 53 cm= 153 cm

Nga cao 150cm, Lan cao 140 cm, Chi cao 139 cm, Tú cao 153 cm

- Bạn cao nhất là Tú , bạn thấp nhất là Chi.

- Bạn cao nhất cao hơn bạn thấp nhất 14 cm.

+ Bạn cao hơn bạn Chi và thấp hơn bạn Tú là bạn Lan và Nga.

- HS theo dõi trả lời.

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

- 2-3 HS đọc yêu cầu của bài

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc theo cặp đôi.

- Đại diện các cặp báo cáo trước lớp.

a) Có thể lấy được thẻ mang số 3. Đúng

b) Chắc chắn lấy được thẻ mang số bé hơn 4. Sai vì trong hộp có cả thẻ mang số 4.

c) Không thể lấy được thẻ mang số 1. Đúng vì không có thẻ số 1

 

- HS làm việc theo nhóm 4

Quả bóng lấy ra có thể màu vàng.

- Quả bóng lấy ra có thể màu đỏ.

- Quả bóng lấy ra có thể màu xanh.

- Quả bóng lấy ra không thể màu trắng.

 

 

- HS trả lời.

- HS lấy ví dụ khả năng ứng dụng trong thực tế

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Mời các bạn tải về để lấy trọn bộ Giáo án buổi chiều Toán lớp 4 Cánh Diều (Học kì 1).

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Giáo án điện tử Toán học 4

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo