Giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo (Cả năm)
Giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị hiệu quả các bài giảng trong quá trình dạy học. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết Giáo án lớp 4 môn Toán sách mới này nhé. Bộ Tài liệu bao gồm trọn bộ giáo án 35 tuần môn Toán lớp 4 sách Chân trời sáng tạo.
Giới thiệu về tài liệu:
- Soạn theo bài (đủ 79 bài học cả năm)
- File tải: Word (có thể chỉnh sửa).
Trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm)
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
(3 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
- HS lập được các số trong phạm vi 100 000;
- Đọc, viết số, cấu tạo số, viết số thành tổng theo các hàng;
- Biết so sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự và thứ tự các số trên tia số;
- Biết làm tròn các số đến hàng nghìn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Viết được cấu tạo, phân tích số có sáu chữ số, viết số có sáu chữ số thành tổng các trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị (và ngược lại).
- Năng lực mô hình hoá toán học: Vận dụng để giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến độ dài và tiền Việt Nam.
- Năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
- Thẻ số - bảng số dùng cho bài tậo 3; một số tờ tiền (hoặc hình vẽ) dùng cho bài tập 6.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy,..)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
|
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
|
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đố bạn":
+ GV: Đố bạn, đố bạn! + HS: Đố gì, đố gì? + GV: Đọc số 64 832 + HS: …………… + GV: Nêu cấu tạo số 56 704 + HS: ………….
(HS thay nhau đố cả lớp hoặc chơi theo nhóm đôi – hai bạn đố nhau) - GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng ôn tập lại các số trong phạm vi 100 000 "Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000". B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS hiểu được mối quan hệ giữa các hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Ôn tập, củng cố kiến thức về đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Về cấu tạo, phân tích số có sáu chữ số, viết số có sáu chữ số thành tổng các trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị (và ngược lại) - Củng cố kiến thức về sắp xếp các số theo thứ tự các số trên tia số và làm tròn các số đến hàng nghìn. - Vận dụng để giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến độ dài và tiền Việt Nam. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1 : HS trả lời nhanh câu hỏi TN Câu 1 : Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu để, phân tích mẫu: BT1 : Thực hiện theo mẫu Mẫu : Số gồm 3 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm, 5 chục và 9 đơn vị. Viết số : 37 659 Đọc số : Ba mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi chín. Viết số thành tổng : 37 659 = 30 000 + 7 000 + 600 + 50 + 9 a) Số gồm 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 4 chục và 5 đơn vị b) Số gồm 1 chục nghìn, 2 nghìn và 2 trăm. c) Số gồm 4 nghìn và 1 đơn vị + GV cho HS làm việc theo nhóm bốn thực hiện các yêu cầu của GV. + GV nói cấu tạo số: "Số gồm 3 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm, 5 chục và 9 đơn vị" HS viết số vào bảng con rồi đọc số, viết số thành tổng. - GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm/yêu cầu) GV dùng bảng con của HS để vấn đáp và thao tác giúp HS nhận biết giá trị của các chữ số trong một số bằng cách chỉ tay vào từng chữ số để HS nói (xác định giá trị số). - HS xác định các việc cần làm: viết số, đọc số, viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. - HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn. - Sửa bài, GV khuyến khích nhiều HS nói. |
- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu. + GV: Đố bạn, đố bạn! + HS: Đố gì, đố gì? + GV: Đọc số 64 832 + HS: Sáu mươi tư nghìn tám trăm ba mươi hai. + GV: Nêu cấu tạo số 56 704 + HS: 56 704 gồm 5 chục nghìn, 6 nghìn, 7 trăm, 0 chục và 4 đơn vị.
- HS chú ý nghe, thảo luận, suy nghĩ.
- HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu.
- HS hoạt động nhóm và trình bày vào bảng nhóm. + Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh
Kết quả: a) Số gồm 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 4 chục và 5 đơn vị. - Viết số: 68 145 - Đọc số: Sáu mươi tám nghìn một trăm bốn mươi lăm - Viết số thành tổng: 68 145 = 60 000 + 8000 + 100 + 40 + 5.
|
Còn tiếp,...
Ngoài Giáo án Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo, các bạn có thể tham khảo thêm toàn bộ bài soạn sách Chân trời như sau:
- Giải Toán lớp 4 - Chân trời
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 - Chân trời
- Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Chân trời