Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Giáo dục kĩ năng công dân số lớp 4

Giáo án Giáo dục kĩ năng công dân số lớp 4 là tài liệu giáo án thực hiện tích hợp, lồng ghép chương trình giáo dục kĩ năng công dân số với nội dung tích hợp, lồng ghép các môn: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, Âm nhạc, Tự nhiên và xã hội, Tiếng Anh. Mời thầy cô tham khảo để lên kế hoạch tích hợp Giáo dục công dân số lớp 4 năm 2025.

>> Xem chi tiết: Kế hoạch tích hợp Giáo dục công dân số lớp 4

Lưu ý: Tài liệu này gồm có 2 bộ Giáo án bao gồm các nội dung bài học như sau:

Giáo án Giáo dục kỹ năng công dân số lớp 4 - Bộ số 1 (11 bài):

  • Chủ đề 1 Bài 1 Tìm hiểu lịch sử, văn hoá trên Internet
  • Chủ đề 2 Bài 1 Tạo bài trình chiếu về an toàn trên mạng
  • Chủ đề 3 Bài 1 Sao chép văn bản, hình ảnh từ Internet
  • Chủ đề 3 Bài 2 Trình bày hình ảnh trong văn bản
  • Chủ đề 4 Phần lập trình Scratch. Bài 1 Tạo chương trình hội thoại trong Scartch
  • Chủ đề 4 Phần lập trình Scratch. Bài 1 Vẽ hình trong Scartch
  • Chủ đề 4 Phần lập trình rô-bốt. Bài 1 Điều khiển rô-bốt di chuyển
  • Chủ đề 4 Phần lập trình rô-bốt. Bài 2 Rô-bốt vẽ hình
  • Chủ đề 4 Phần lập trình rô-bốt. Bài 3 Cảm biến chạm, cảm biến khoảng cách
  • Chủ đề 4 Phần lập trình rô-bốt. Bài 4 Cảm biến vị trí
  • Chủ đề 4 Phần lập trình rô-bốt. Bài 5 Cảm biến màu sắc
  • Phiếu in thẻ nhiệm vụ

Giáo án Giáo dục kỹ năng công dân số lớp 4 - Bộ số 2 (12 bài):

  • Bài 1. Ứng dụng chia sẻ dữ liệu
  • Bài 2. Chìa khóa số
  • Bài 3. Hỗ trợ hoạt động của con người
  • Bài 4. Tôn trọng tài sản của người khác và tài sản công cộng
  • Bài 5. Thực vật và động vật
  • Bài 6. Rô-bốt kể chuyện
  • Bài 7. Giải quyết các vấn đề kĩ thuật
  • Bài 8. Sản phẩm số
  • Bài 9. Thống kê và biểu đồ cột
  • Bài 10. Soạn thảo nội dung toán học trong Word
  • Bài 11. Bạn sẽ xem video gì tiếp theo
  • Bài 12. Sản phẩm thủ công

Giáo án Giáo dục kĩ năng công dân số lớp 4 - Bộ số 1

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

Môn học: Giáo dục kĩ năng công dân số

Lớp 4

Chủ đề 1. Tìm hiểu lịch sử, văn hoá trên Internet

Bài 1. Tìm hiểu lịch sử, văn hoá trên Internet

Số tiết: 4

Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Sử dụng máy tìm kiếm để tìm được thông tin theo chủ đề cho trước.

- Chọn được thông tin phù hợp với chủ đề tìm kiếm.

- Xem được video (trên website).

- Biết được trên Internet có thông tin không phù hợp với lứa tuổi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, máy chiếu và tệp trình chiếu Slide Chủ đề 1.Bài 1.Tìm hiểu lịch sử, văn hoá trên Internet.pptx

- Phiếu học tập số 1. Chủ đề 1.Bài 1. Tìm hiểu lịch sử, văn hoá trên Internet

- Phòng máy tính kết nối Internet (để dạy tiết thực hành).

III. PHÂN BỔ THỜI LƯỢNG

- Tiết 1, 2: Khởi động; Thực hành.

- Tiết 3, 4: Luyện tập

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. Hoạt động Khởi động

1. Mục tiêu

- HS hứng thú, mong muốn tìm hiểu nội dung bài học mới.

- HS biết được có thể đặt rất nhiều câu có nghĩa với một từ cho trước.

2. Nhiệm vụ của GV, HS và sản phẩm

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV chia lớp thành 4 nhóm.

- GV trình chiếu slide 3 giới thiệu trò chơi “Đặt câu siêu nhanh”:

Nhiệm vụ của GV, HS và sản phẩm

Trên màn hình có 4 nhân vật, sau mỗi nhân vật có 1 từ khoá bí mật. Mỗi nhóm cử 1 bạn đại diện lựa chọn một nhân vật yêu thích. Sau đó, các nhóm nhanh chóng đặt một câu với từ khoá tương ứng.

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi:

● GV gọi một nhóm (lần lượt 4 nhóm) lựa chọn nhân vật.

● GV nháy chuột vào hình ảnh nhân vật được chọn để xuất hiện từ khoá.

● Khi từ khoá xuất hiện, GV yêu cầu mỗi nhóm nhanh chóng đặt một câu có nghĩa với từ khoá đó và ghi trên bảng (1 phút).

● Nhóm nào đặt được câu có nghĩa và nhanh nhất sẽ được +1 điểm.

● Nhóm có tổng số điểm sau 4 lượt chơi cao nhất là nhóm giành chiến thắng.

- HS thảo luận để bình chọn nhóm trưởng, đặt tên nhóm.

- HS lắng nghe GV giới thiệu luật chơi.

- Các nhóm lần lượt thực hiện các thử thách trong trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV.

Sản phẩm:

- HS tích cực tham gia trò chơi và hào hứng vào bài học mới.

B. Hoạt động

1. Mục tiêu

- HS biết được mối liên hệ giữa từ khoá tìm kiếm và kết quả tìm kiếm.

- HS xác định được từ khoá tìm kiếm phù hợp với mục đích tìm kiếm.

- HS tìm kiếm và lựa chọn được kết quả tìm kiếm phù hợp với nhu cầu.

- HS biết cách mở rộng, thu hẹp phạm vi tìm kiếm để tìm được thông tin mong muốn.

2. Nhiệm vụ của GV, HS và sản phẩm

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Mối liên quan giữa từ khoá và kết quả tìm kiếm

- GV dẫn dắt: Ở trò chơi khởi động, các em đã biết: Với mỗi từ khoá có thể đặt được nhiều câu có nghĩa. Tương tự như vậy, khi tìm kiếm thông tin trên Internet, từ một từ khoá sẽ được rất nhiều kết quả khác nhau. Vậy, chúng ta sẽ tìm hiểu xem các từ khoá và kết quả tìm kiếm này có mối liên quan như thế nào?

- GV chiếu slide 8 yêu cầu HS xem hình 1 (SHS), dự đoán chủ đề tìm kiếm và từ khoá mà bạn An đã sử dụng.

Hình 1

- GV hướng dẫn HS phân tích 3 kết quả tìm kiếm:

● Tiêu đề của từng bài viết là gì?

● Nội dung trích dẫn của 3 bài viết nói về chủ đề gì? Em dự đoán chủ đề mà bạn An đã tìm kiếm là gì?

● Trong 3 kết quả tìm kiếm trên, những chữ nào được in đậm? Em dự đoán từ khoá tìm kiếm mà bạn An đã sử dụng là gì?

- GV chiếu màn hình tìm kiếm trên máy tính và giới thiệu thêm về tiêu đề bài viết, nội dung trích dẫn, vị trí trong danh sách kết quả tìm kiếm cho HS.

- GV chiếu slide 9, yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi:

Khoanh tròn vào chữ cái trước phát biểu SAI:

A. Máy tìm kiếm trả về kết quả là các bài viết chứa từ khoá hoặc liên quan đến từ khoá.

B. Trong phần nội dung trích dẫn, các chữ in đậm là từ khoá tìm kiếm.

C. Kết quả do máy tìm kiếm trả về không liên quan đến từ khoá.

- HS lắng nghe GV giới thiệu vào bài mới.

- Các nhóm xem hình 1 về kết quả tìm kiếm thông tin trên Internet mà bạn An đã thực hiện.

- HS phân tích các kết quả tìm kiếm trong hình 1 theo hướng dẫn của GV.

- Từ đó, HS dự đoán chủ đề tìm kiếm và từ khoá mà bạn An đã sử dụng.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS đọc và suy nghĩ trả lời câu hỏi.

- Đáp án: C

2. Xác định từ khoá tìm kiếm

- GV chiếu slide 10, yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:

Chọn phương án sai.

Để tìm được thông tin mong muốn, em cần chọn từ khoá là những từ, cụm từ:

A. Mô tả nội dung chính của thông tin cần tìm.

B. Không liên quan đến thông tin cần tìm.

C. Đặc trưng của thông tin cần tìm như địa danh, tên riêng, hay từ, cụm từ đặc biệt.

- GV chiếu slide 11, giới thiệu hoạt động: Bông hoa xinh tươi theo nhóm:

● Mỗi nhóm được phát PHT gồm: nhuỵ hoa (có thông tin về nhu cầu tìm kiếm), các cánh hoa (có thông tin về các từ khoá).

● Nhiệm vụ của các nhóm là ghép các cánh hoa tương ứng với nhuỵ hoa để được một bông hoa hoàn chỉnh.

- GV phát phiếu học tập số 1, tổ chức cho các nhóm thực hiện hoạt động, theo dõi và hỗ trợ các nhóm (nếu cần).

- GV gọi một hoặc hai nhóm trình bày kết quả thảo luận và gọi các nhóm khác so sánh, nhận xét.

- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.

- Đáp án: B

- HS ngồi theo nhóm được phân công, lắng nghe để hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm.

- Các nhóm nhận PHT số 1, thảo luận nhóm cánh hoa với nhuỵ hoa tương ứng.

- Đại diện một hoặc hai nhóm trình bày sản phẩm, báo cáo.

- Các HS còn lại lắng nghe, so sánh với sản phẩm của nhóm và nhận xét.

Sản phẩm:

- HS tích cực tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, trình bày, trao đổi, nhận xét về sản phẩm hoạt động nhóm.

- HS biết được: Trong mỗi kết quả tìm kiếm đều có: Địa chỉ trang web, tiêu đề bài viết, nội dung trích dẫn.

- HS biết được mối liên quan giữa từ khoá và kết quả tìm kiếm.

3. Tìm kiếm và lựa chọn kết quả tìm kiếm

- GV gọi HS nhắc lại các bước tìm kiếm thông tin trên Internet.

- GV yêu cầu HS thực hiện tìm kiếm thông tin với từ khoá em đã dự đoán ở mục 1a.

- GV đặt câu hỏi: Các em quan sát và cho biết kết quả tìm kiếm nào là phù hợp nhất với từ khoá em đã sử dụng. Tại sao?

- GV gợi ý: Để lựa chọn kết quả tìm kiếm phù hợp nhất, em cần quan tâm tới những yếu tố nào?

- GV nhấn mạnh thêm: Ở mục 1 các em đã biết: Dựa vào kết quả tìm kiếm, ta có thể biết địa chỉ trang web, tiêu đề bài viết, nội dung trích dẫn. Tiêu đề bài viết và nội dung trích dẫn cho ta biết chủ đề và nội dung chính của bài viết. Ngoài ra, các kết quả tìm kiếm cũng được sắp xếp theo mức độ liên quan đến từ khoá theo thứ tự giảm dần (từ trên xuống dưới theo đánh giá của máy tìm kiếm).

- GV cho HS thảo luận nhóm, thực hiện tìm kiếm thông tin để kiểm tra kết quả lựa chọn từ khoá của nhóm ở mục 2b.

- GV chiếu slide 16, gọi HS chọn phương án đúng nhất:

Cơ sở để xác định kết quả tìm kiếm phù hợp là:

A. Vị trí của kết quả tìm kiếm trong danh sách.

B. Tiêu đề bài viết.

C. Nội dung trích dẫn.

D. Cả A, B và C.

- HS trả lời:

① Kích hoạt phần mềm Google Chrome.

② Gõ google.com.vn vào thanh địa chỉ, rồi gõ phím Enter.

③ Gõ từ khoá tìm kiếm rồi gõ phím Enter.

- HS thực hành tìm kiếm thông tin với từ khoá đã dự đoán ở mục 1a.

- HS suy nghĩ và trả lời.

- HS suy nghĩ và trả lời:

Để lựa chọn kết quả tìm kiếm phù hợp nhất, em cần quan tâm tới tiêu đề bài viết, nội dung trích dẫn, thứ tự của kết quả tìm kiếm trong danh sách.

- HS thảo luận nhóm, thực hiện tìm kiếm thông tin với các từ khoá đã cho ở mục 2b, xem kết quả và so sánh với nhu cầu tìm kiếm để biết nhóm đã lựa chọn được từ khoá phù hợp chưa.

- HS suy nghĩ và trả lời.

- Đáp án C.

4. Mở rộng, thu hẹp phạm vi tìm kiếm

- GV yêu cầu HS thực hiện lần lượt các nhiệm vụ sau:

a) Gõ từ khoá “kinh nghiệm du lịch Đền Hùng” và ô tìm kiếm và gõ phím Enter.

- GV đặt câu hỏi: Quan sát và cho biết kết quả tìm kiếm liên quan đến chủ đề gì và địa danh nào. Tại sao?

b) Trong ô tìm kiếm, bỏ từ “Đền Hùng” trong từ khoá rồi gõ phím Enter.

- GV đặt câu hỏi: Quan sát và cho biết kết quả tìm kiếm liên quan đến chủ đề gì và địa danh nào. Tại sao?

c) Trong ô tìm kiếm, tiếp tụ tục bỏ từ “du lịch” trong từ khoá, rồi gõ phím Enter.

- GV đặt câu hỏi: Quan sát và cho biết các kết quả tìm kiếm chỉ trong phạm vi liên quan đến du lịch hay được mở rộng sang những lĩnh vực, chủ đề khác. Tại sao?

- GV đặt câu hỏi: Trong danh sách kết quả tìm kiếm, hãy chỉ ra một vài kết quả tìm kiếm không phù hợp với lứa tuổi của em và nêu lí do.

- GV chiếu slide 21 và gọi HS chọn phát biểu SAI trong các phát biểu dưới đây:

A) Từ khoá càng chung chung thì kết quả tìm kiếm càng cụ thể.

B) Có thể thêm từ khoá để thu hẹp phạm vi tìm kiếm.

C) Có thể bớt từ khoá để mở rộng phạm vi tìm kiếm.

D) Có thể có những kết quả tìm kiếm không phù hợp với lứa tuổi của em.

- HS thực hiện tìm kiếm thông tin với từ khoá “kinh nghiệm du lịch Đền Hùng”

- HS suy nghĩ và trả lời: Kết quả tìm kiếm liên quan đến

- HS trả lời: Kết quả tìm kiếm liên quan kinh nghiệm du lịch ở các địa danh khác nhau.

- HS trả lời: Kết quả tìm kiếm liên quan đến kinh nghiệm làm các việc khác nhau. Vì từ khoá chỉ có từ “kinh nghiệm”

- HS nêu một số kết quả tìm kiếm không phù hợp với lứa tuổi.

- Đáp án: A.

Sản phẩm:

- HS chủ động tham gia hoạt động nhóm, tích cực phát biểu xây dựng bài.

- HS sử dụng được máy tìm kiếm để tìm được thông tin.

- HS biết cách thêm/bớt từ khoá để thu hẹp/mở rộng phạm vi tìm kiếm.

- HS biết được trên Internet có những thông tin không phù hợp với lứa tuổi.

C. Hoạt động

1. Mục tiêu

- HS biết xác định từ khoá, thực hiện tìm kiếm, lựa chọn thông tin phù hợp với nhu cầu tìm kiếm.

- HS biết được một số nét cơ bản về lịch sử, văn hoá ở địa phương.

2. Nhiệm vụ của GV, HS và sản phẩm

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi, thực hành theo các bước dưới đây:

① Truy cập trang youtube.com.

② Gõ từ khoá "tóm tắt nhanh" vào ô tìm kiếm rồi gõ phím Enter.

③ Quan sát và cho biết có video như ở hình 2 (SHS) trong danh sách kết quả tìm kiếm không. Tại sao?

Hình 2

④ Hãy thêm các từ, cụm từ vào từ khoá ở câu 1a sao cho video như ở hình 2 xuất hiện ở đầu danh sách kết quả tìm kiếm.

- GV gọi HS giải thích tại sao em cần thêm các từ, cụm từ đó vào từ khoá tìm kiếm.

⑤ Xem video và kể cho bạn về những điều thú vị em biết thêm nhờ xem video.

- GV gọi một số nhóm lên kể lại cho lớp những điều thú vị mà các bạn biết thêm nhờ xem video.

- GV đặt câu hỏi: (slide 26, 27)

+ Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 do ai lãnh đạo? (Ngô Quyền).

+ Ngô Quyền đã chọn thời điểm nào để tập trung toàn bộ lực lượng tổng phản công quân Nam Hán? (Khi nước triều rút).

- GV gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS hoạt động theo nhóm đôi, thực hành theo hướng dẫn của GV.

- HS trả lời: Có/Không. Vì từ khoá tìm kiếm chưa phù hợp.

- HS trả lời: Từ khoá “Tóm tắt nhanh chiến thắng bạch đằng 938”

- HS giải thích: Thêm các từ, cụm từ trên vào từ khoá tìm kiếm để thu hẹp phạm vi tìm kiếm, dễ dàng tìm được video mong muốn hơn.

- HS xem hết video và kể lại cho bạn nghe về những điều thú vị em biết thêm nhờ xem video.

- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.

+ Đáp án: Ngô Quyền

+ Đáp án: Khi nước triều rút

- GV yêu cầu HS thực hiện lần lượt các nhiệm vụ sau:

a) Truy cập trang youtube.com, thực hiện tìm kiếm bằng từ khoá để tìm video như ở hình 3 (SHS).

b) HS xem hết video và trả lời các câu hỏi:

Hình 3

1) Kristi đã giận Rob vì lí do gì?

2) Việc làm của Rob đã tác động như thế nào đến các bạn xung quanh và với Kelvin?

3) Rob đã có những hành động gì để xin lỗi Kelvin?

c) HS thảo luận theo nhóm, chia sẻ với các bạn trong nhóm về bài học rút ra sau khi xem video này.

- HS truy cập trang youtube.com, thực hiện tìm kiếm video như ở Hình 3.

- HS xem video và trả lời các câu hỏi:

1) Rob bình luận chê cười giọng hát của Kelvin như ngựa hí.

2) Rob đã bình luận xúc phạm trên mạng xã hội khiến Kelvin rất buồn và tự ti.

3) Rob đã hứa xin lỗi Kelvin và nhận dạy Kelvin tập đàn.

- HS thảo luận nhóm, chia sẻ với các bạn về bài học rút ra sau khi xem video:

● Không nên cười nhạo, chê bai người khác.

● Không nói/bình luận những lời làm tổn thương người khác.

● Biết nhận lỗi và sửa lỗi.

- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: + Thực hiện tìm kiếm thông tin về lịch sử, văn hoá của địa phương em và kể cho bạn những điều thú vị mà em biết thêm được.

+ Nội dung:

Nhóm 1 và nhóm 2 tìm hiểu về lịch sử ở địa phương.

Nhóm 3 và nhóm 4 tìm hiểu về văn hoá địa phương.

+ Sản phẩm: Bài trình chiếu, tiểu phẩm,…

- GV quan sát, tư vấn, hỗ trợ các nhóm (nếu cần).

- HS hoạt động theo nhóm thảo luận về sản phẩm cần hoàn thành, kế hoạch thực hiện, phân công nhiệm vụ trong nhóm.

- HS tiến hành tìm kiếm thông tin, tổng hợp và tạo bài trình chiếu/lên kịch bản và tập diễn xuất theo kịch bản.

- GV tổ chức cho HS báo cáo, thuyết trình và diễn tiểu phẩm đã chuẩn bị.

- GV sẽ gọi các nhóm nhận xét, góp ý sau đó nhấn mạnh lại những điểm quan trọng, thú vị trong lịch sử, văn hoá ở địa phương.

- Các nhóm lần lượt báo cáo bài thuyết trình/diễn tiểu phẩm đã chuẩn bị.

- Các nhóm khác lắng nghe, học hỏi và góp ý.

Sản phẩm:

- HS biết xác định từ khoá, thực hiện tìm kiếm, lựa chọn thông tin phù hợp với nhu cầu tìm kiếm.

- HS biết được một số nét cơ bản về lịch sử, văn hoá ở địa phương.

D. Hoạt động

1. Mục tiêu

- Tóm tắt kiến thức trọng tâm của bài học.

2. Nhiệm vụ của GV, HS và sản phẩm

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV chiếu slide 34, hướng dẫn HS thực hiện bài tập điền các từ/cụm từ còn thiếu trong các phát biểu sau.

- Máy tìm kiếm trả về kết quả, trong đó có chứa (1)……… hoặc (2)……… từ khoá.

- Quan sát tiêu đề, phần nội dung (3)………, vị trí trong danh sách giúp em xác định kết quả tìm kiếm phù hợp.

- Đọc các bài viết, xem (4) …… giúp em biết thêm về lịch sử, văn hoá.

- Trên Internet có những thông tin (5) ………. với lứa tuổi của em.

- GV chiếu đáp án đúng (Slide 35).

- GV gọi HS đọc lại nội dung mục Em đã học.

- HS xem lại nội dung bài học, suy nghĩ tìm từ/cụm từ để điền vào chỗ trống.

(1) từ khoá

(2) liên quan đến

(3) trích dẫn

(4) video

(5) không phù hợp

- HS xem đáp án.

- HS nghe và ghi chép vào vở.

Sản phẩm:

HS tích cực tham gia phát biểu, hoàn thành được nhiệm vụ điền từ còn thiếu vào chỗ trống.

V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

Giáo án Giáo dục kĩ năng công dân số lớp 4 - Bộ số 2

GIÁO ÁN GIÁO DỤC KĨ NĂNG CÔNG DÂN SỐ LỚP 4

BÀI HỌC SỐ 1. ỨNG DỤNG CHIA SẺ DỮ LIỆU

THÔNG TIN VỀ BÀI HỌC

Lớp: 4

Thời lượng: 2 - 3 tiết

Hình thức và thời điểm tổ chức:

Giáo viên dạy học tăng cường môn Tin học khi thực hiện các bài dạy sau:

Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 10. Phần mềm soạn thảo văn bản, sách Tin học 4.

Chân trời sáng tạo

Bài 7. Soạn thảo văn bản bằng tiếng Việt, sách Tin học 4.

Cánh diều

Chủ đề E2. Tập soạn thảo văn bản, sách Tin học 4.

I. Yêu cầu cần đạt (của bài học)

Môn học

Yêu cầu cần đạt

Định hướng phát triển năng lực số

– Sử dụng máy tính.

– Tạo thư mục mới, tải tệp lên, tạo tệp tin mới, chia sẻ tệp trên Google Drive.

– Làm việc nhóm trên Google Drive.

– Soạn thảo văn bản bằng phần mềm Word và Google Tài liệu (Google Docs).

II. Đồ dùng dạy học

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Màn hình, máy chiếu.

- Các phiếu học tập và phiếu đánh giá.

Giáo viên chuẩn bị một số học liệu sau:

STT

Thiết bị/ Học liệu

Số lượng

Hình ảnh minh họa

1

Máy chiếu và các phụ kiện

1 cái

Giáo án Bài 1: Thiết bị điện tử

2

Màn chiếu

1 cái

Giáo án Bài 1: Thiết bị điện tử

3

Bút lông bảng xanh, đỏ, đen

1 cây/màu

Giáo án Bài 1: Thiết bị điện tử

4

Bảng trắng

1 cái

Giáo án Bài 1: Thiết bị điện tử

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Nếu học tăng cường, học sinh chuẩn bị sách Giáo dục kĩ năng công dân số lớp 4.

- Nếu học tích hợp học sinh chuẩn bị sách giáo khoa môn Đạo đức 4 và Giáo dục kĩ năng công dân số lớp 4.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

1. Khởi động

- GV cho HS xem video clip giới thiệu về ứng dụng chia sẻ dữ liệu.

- HS chia làm nhóm 5-6 HS để làm hoạt động tiếp theo.

2. Khám phá

a) Giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu mỗi HS sẽ phải tự trả lời câu hỏi phần khám phá và thảo luận để chọn ra một câu trả lời chung cho nhóm.

- GV yêu cầu mỗi nhóm học sinh thảo luận và phát phiếu đánh giá với các tiêu chí cụ thể sau:

● Học sinh biết cách tạo thư mục mới trên Google Drive.

● Học sinh biết cách tải tệp tin lên và chia sẻ tệp tin.

● Học sinh biết cách soạn thảo văn bản, làm việc nhóm trên Google Drive.

- Học sinh nhận nhiệm vụ học tập: làm việc cá nhân để thiết kế sau đó thực hành làm phiếu báo cáo hoặc bảng biểu và chia sẻ trong nhóm của mình.

b) Trả lời câu hỏi phần khám phá

- GV thu phiếu học tập hoặc yêu cầu đại diện các nhóm đứng lên trả lời câu hỏi:

.....

Trên đây là một phần của tài liệu.

Tải về để lấy file Giáo án Giáo dục kĩ năng công dân số lớp 4 đầy đủ 22 bài học.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án lớp 4 môn khác

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng