Giáo án Hóa học 8 bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro (Tiết 2)
Giáo án Hóa học 8 bài 31 (Tiết 2)
Giáo án Hóa học 8 bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro (Tiết 2) với đầy đủ nội dung rõ ràng, dễ hiểu nhằm giúp quý thầy cô có thêm những tư liệu tham khảo phục vụ cho công tác giảng dạy. Thư viện VnDoc.com rất mong bộ sưu tập này sẽ hữu ích cho việc soạn giảng của các thầy cô giáo.
Tuần 25 Ngày soạn: …
Tiết 48 Ngày dạy: …
Bài 31. TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA HIDRO (TT)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức:
- Tính chất hóa học của hiđro: tác dụng với oxi, với oxit kim loại. Khái niệm về sự khử và chất khử.
- Ứng dụng của hiđro: Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất hóa học của hiđro.
- Viết được phương trình hóa học minh họa được tính khử của hiđro.
- Tính được thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm.
3. Thái độ:
- Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học.
4. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của hiđro.
- Khái niệm về chất khử, sự khử.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy - học:
a. GV: CuO, Zn, dd HCl, ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn khí, giá sắt, giá ống nghiệm, ống hút đèn cồn.
b. HS: Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm - Trực quan – Đàm thoại.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp (1’): 8A1…………/…………… 8A2……………/……………
8A3…………/…………… 8A4……………/……………
2. Kiểm tra bài cũ (9’):
HS1: So sánh tính chất vật lí của hidro và oxi?
HS2: Tại sao phải thử độ tinh khiết của hidro? Nêu cách thử?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Tại sao lại nói khí H2 có tính khử. Để biết được điều này ta tìm hiểu bài học hôm nay:
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung ghi bảng |
Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất hidro tác dụng với đồng oxit (15’). | ||
- GV: Biểu diễn thí nghiệm khử CuO bằng khí H2. Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng xảy ra. - GV hỏi: 1. Ở nhiệt độ thường phản ứng có xảy ra không? 2. Khi đun nóng phản ứng có xảy ra không? - GV hỏi: Màu đỏ là màu của kim loại nào? - GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách thử độ tinh khiết của khí hidro - GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng xảy ra? - GV: Từ thí nghiệm trên ta thấy H2 đã chiếm oxi trong hợp chất CuO nên ta nói hidro có tính khử. - GV: Vậy thế nào là chất khử. - GV: Ta thấy oxi đã tách ra khỏi hợp chất CuO. Quá trình như vậy là sự khử. - GV: Thế nào là sự khử? -GV: Em hãy rút ra kết luận về tính chất hoá học của hidro? | - HS: Quan sát thí nghiệm và theo dõi hiện tượng xảy ra của thí nghiệm. - HS: Trả lời: 1. Ở nhiệt đô thường phản ứng không xảy ra. 2. Phản ứng có xảy ra xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch và những giọt nước. - HS: Màu đỏ là màu của Cu. - HS: Nhắc lại cách thử độ tinh khiết của khí hidro. -HS: Viết PTHH: -HS: Nghe giảng và ghi nhớ về tính khử của H2. - HS: Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác. - HS: Lắng nghe. - GV: Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất. - HS: Nêu kết luận và ghi vở. | II. Tính chất hoá học 2. Tác dụng với CuO c. Kết luận - Ở nhiệt độ thích hợp khí hidro không những kết hợp với đơn chất mà nó còn kết hợp với oxi có trong một số oxit kim loại. - Hidro có tính khử và phản ứng toả nhiều nhiệt - Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác. - Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất. |
Hoạt động 2. Tìm hiểu ứng dụng của hiđro (10’). | ||
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 5.3 điều chế và ứng dụng của hidro và hỏi: Hidro có nhứng ứng dụng gì? Những ứng dụng đó dựa trên cơ sở của tín chất vật lí và tính chất hoá học nào của hidro ? | - HS: Trả lời câu hỏi: + Nạp vào khinh khí cầu vì hidro là chất khí nhẹ nhất. + Khử oxi của một số oxit kim loại vì hidro có tính khử. + Hàn cắt kim loại vì hidro cháy tạo một lượng nhiệt lớn. + Là nguồn nguyên liệu để sản xuất amoniac. | III. Ứng dụng: - Nạp vào khinh khí cầu. - Khử oxi của một số oxit KL. - Dùng để hàn cắt kim loại. - Nguyên liệu để sản xuất amoniac. |
4. Củng cố - Dặn dò (10’):
a. Củng cố (8’):
GV: Yêu cầu HS nêu các tính chất vật lí và hóa học của H2.
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 4 SGK/109.
Cho | mCuO = 48 (g) |
Tìm | a. mCu =? b. VH2(đktc) = ? |
nCuO = 0,6 (mol)
Phương trình hóa học:
0,6 mol 0,6 mol 0,6 mol
a. mCu = 38,4 (g) b. VH2 = 13,44 (l)
b. Dặn dò về nhà (2’):
GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 1,5 SGK/ 109.
Chuẩn bị bài: “Điều chế hidro – Phản ứng thế”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………