Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 39
Giáo án môn Sinh học học lớp 12
Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 39: Ôn tập được VnDoc sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án điện tử lớp 12 môn Sinh học này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Sinh học 12 bài 39: Ôn tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được nội dung chính của thuyết tiến hóa của Đacuyn.
- Hiểu được nội dung của học thuyết tiến hóa Tổng hợp hiện đại.
- Biết vận dụng lí thuyết để giải thích và giải quyết các vấn đề trong thực tiễn đời sống và sản xuất.
- Hiểu được cơ chế tiến hóa dẫn đến hình thành loài mới.
- Hiểu được sự phát sinh phát triển sự sống trên trái đất.
2. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về: toàn bộ nội dung kiến thức của phần Tiến hóa.
3. Thái độ: Giúp HS biết vận dụng lí thuyết để giải thích và giải quyết vấn đề trong thực tiễn đời sống và sản xuất.
II. Phương pháp giảng dạy: Ôn tập củng cố.
III. Phương tiện dạy học:
- Sơ đồ khái niệm phần Tiến hóa và phần Sinh thái học.
- Phiếu bài tập.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Khám phá:
2. Kết nối:
* Hoạt động 1. Hệ thống hóa kiến thức phần Tiến hóa.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung ôn thi |
GV: Hướng dẫn HS hệ thống hóa kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy. GV: Nhận xét, bổ sung | HS: vận dụng để tự tóm tắt các kiến thức đã học → lên bảng trình bày | I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC PHẦN TIẾN HÓA |
* Hoạt động 2. Bài tập ôn tập
Hoạt động của Gv | Hoạt động của Hs | Nội dung ôn thi |
GV: Yêu cầu HS hoàn thành các câu hỏi ôn tập và phiếu bài tập. GV: Đưa ra đáp án đúng, giải thích đáp án. | HS: vận dụng kiến thức đã ôn tập để làm các bài tập → trình bày . HS: nhận xét, bổ sung. HS: Chữa bài | II. BÀI TẬP VẬN DỤNG PHẦN CƠ CHẾ TIẾN HÓA |
1. Các bằng chứng tiến hóa.
Các bằng chứng | Vai trò |
Giải phẫu so sánh | Các cơ quan tương đồng, thoái hóa phản ánh mẫu cấu tạo chung của các nhóm lớn, nguồn gốc chung của chúng. |
Tế bào học và sinh học phân tử | Cơ thể mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Các loài đều có axit nucleic cấu tạo từ 4 loại nucleotit, mã di truyền thống nhất, protein cấu tạo từ trên 20 loại aa. |
2. So sánh các thuyết tiến hóa.
Chỉ tiêu so sánh | Thuyết Đacuyn | Thuyết hiện đại |
Các NTTH | Biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên. | Đột biến, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên, CLTN, biến động di truyền. |
Hình thành đặc điểm thích nghi | Đào thải các biến dị bất lợi, tích lũy các biến dị có lợi cho SV dưới tác dụng của CLTN. Đào thải là mặt chủ yếu. | Dưới tác dụng của 3 nhân tố chủ yếu: đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. |
Hình thành loài mới | Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của CLTN theo con đường phân li tính trạng từ một gốc chung. | Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc. |
Chiều hướng tiến hóa | Ngày càng đa dạng. Tổ chức ngày càng cao. Thích nghi ngày càng hợp lí. | Như quan niệm của Đacuyn và nêu cụ thể chiều hướng tiến hóa của các nhóm loài. |
3. Vai trò các nhân tố tiến hóa trong tiến hóa nhỏ.
Các NTTH | Vai trò |
Đột biến | Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp (đột biến) cho tiến hóa và làm thay đổi nhỏ tần số alen. |
GP không ngẫu nhiên | Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp và tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp. |
Chọn lọc tự nhiên | định hướng sự tiến hóa, qui định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể. |
Di nhập gen | Làm thay đổi tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng tới vốn gen của quần thể. |
Các yếu tố ngẫu nhiên | Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới vốn gen của quần thể. |
4. Các đặc điểm cơ bản trong quá trình phát sinh sự sống và loài người.
Sự PS | Các giai đoạn | Đặc điểm cơ bản |
Sự sống | - Tiến hóa hóa học. - Tiến hóa tiền sinh học. - Tiến hóa sinh học. | - Quá trình phức tạp hóa các hợp chất cacbon: C -> CH -> CHO -> CHON. - Phân tử đơn giản -> phân tử phức tạp -> đại phân tử -> đại phân tử tự tái bản (ADN). - Hệ đại phân tử -> tế bào nguyên thủy -> tế bào nhân sơ -> đơn bào nhân thực. - Từ tế bào nguyên thủy -> tế bào nhân sơ, nhân thực |
Loài người | - Người tối cổ. - Người cổ. - Người hiện đại. | - Hộp sọ 450 – 750 cm3, đứng thẳng, đi bằng 2 chân sau. Biết sử dụng công cụ (cành cây, hòn đá,mảnh xương thú) để tự vệ. - Homo habilis (người khéo léo): Hộp sọ 600 – 800 cm3, sống thành đàn, đi thẳng đứng, biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá. - Homo erectus (người đứng thẳng): Thể tích hộp sọ 900 – 1000 cm3, chưa có lồi cằm, dùng công cụ bằng đá, xương, biết dùng lửa. - Thể tích hộp sọ 1700 cm3, lồi cằm rõ, dùng lưỡi rìu có lỗ tra cán, lao có ngạnh móc câu, kim khâu. Sống thành bộ lạc, có nền văn hóa phức tạp, có mầm mống mĩ thuật và tôn giáo. |
Bài tiếp theo: Giáo án môn Sinh học lớp 12 bài 40
Ngoài bài giáo án môn sinh học lớp 12 bên trên, VnDoc còn cung cấp lời giải bài tập SGK và giải bài tập SBT môn học này nhằm giúp các bạn học tốt hơn. Mời các bạn tham khảo: