Kế hoạch dạy học Ngữ Văn 6 Kết nối tri thức theo Công Văn 4040
Kế hoạch giảng dạy Ngữ Văn lớp 6
Kế hoạch dạy học Ngữ Văn 6 Kết nối tri thức theo Công Văn 4040 về điều chỉnh chương trình học bậc THCS. Các thầy cô tham khảo lên kế hoạch dạy học, soạn bài chuẩn bị cho các tiết học trên lớp đạt hiệu quả cao.
>> Chuyên mục lời giải sách mới: Ngữ Văn 6 Kết nối tri thức
Kế hoạch dạy học Ngữ Văn 6 Kết nối tri thức CV 4040
Mẫu kế hoạch sau đây điều chỉnh giảm tải chương trình học năm học mới, các thầy cô cùng theo dõi. Tùy từng địa phương, cơ sở dạy học có những điều chỉnh phù hợp.
Cả năm: 35 tuần (140 tiết)
Học kì I: 18 tuần (72 tiết)
Học kì 2: 17 tuần (68 tiết)
TT | BÀI | TUẦN | TIẾT | TÊN BÀI HỌC | YÊU CẦU CẦN ĐẠT | NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH THEO CV 4040 |
1 |
BÀI 1. TÔI VÀ CÁC BẠN (16 tiết) | 1 | 1 | Đọc hiểu VB: Bài học đường đời đầu tiên | - Học sinh biết cách tìm hiểu bài học và nắm được các tri thức cơ bản của bài học. Bước đầu năm bắt tác phẩm, tác giả. |
|
2 | Đọc hiểu VB: Bài học đường đời đầu tiên | - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động ngôn ngữ, ý nghĩa của nhân vật. | ||||
3 | Đọc hiểu VB: Bài học đường đời đầu tiên | |||||
4 | Thực hành Tiếng Việt: Từ đơn, từ phức - Nghĩa của từ - Biện pháp tu từ | - Nhận biết được từ đơn, từ phức, nghĩa của từ, hiểu được tác dụng của từ láy | ||||
2 | 5 | Đọc hiểu VB: Nếu cậu muốn có một người bạn | - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật…) | |||
6 | Đọc hiểu VB: Nếu cậu muốn có một người bạn (tiếp) | - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động ngôn ngữ, ý nghĩa của nhân vật. | ||||
7 | Thực hành Tiếng Việt: Nghĩa của từ ngữ - Biện pháp tu từ | - Nhận biết được từ đơn, từ phức, nghĩa của từ, hiểu được tác dụng của từ láy | ||||
8 | Đọc hiểu VB: Bắt nạt | - Nhận biết sự khác nhau giữa thể loại truyện và thơ; đặc điểm cảu thơ: thể thơ, bố cục, chủ đề - Nhận biết và phân tích được giá trị nghệ thuật và giá trị nội dung của bài thơ | ||||
3 | 9 | Đọc hiểu VB: Bắt nạt (tiếp) | - Hiểu vàc có thái độ đúng đắn trước hiện tượng bắt nạt. - Xây dựng môi trường học đường tôn trọng, lành mạnh, an toàn và hạnh phúc. | |||
10 | Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em | - Nhận biết được yêu cầu đối với bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân. | ||||
11 | Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em (tiếp) | - Xây dựng được dàn ý đối với bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân. | ||||
12 | Thực hành: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em. | - Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, biết viết văn bản đảm bảo các bước. | ||||
4 | 13 | Thực hành: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em (tiếp) | ||||
14 | Nói và nghe: Kể lại một trải nghiệm của em | - Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. | ||||
15 | Nói và nghe: Kể lại một trải nghiệm của em | |||||
16 | Củng cố, mở rộng thực hành đọc | - Nắm được cách trình bày, trao đổi kết quả phần đọc thực hành. | ||||
2 |
BÀI 2. GÕ CỬA TRÁI TIM (12 tiết) | 5 | 17 | Đọc hiểu VB: Chuyện cổ tích về loài người | - Học sinh biết cách tìm hiểu bài học và nắm được các tri thức cơ bản của bài học. Bước đầu năm bắt tác phẩm, tác giả. | |
18 | Đọc hiểu VB: Chuyện cổ tích về loài người (Tiếp) | - Nhận biết và bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. | ||||
19 | Đọc hiểu VB: Chuyện cổ tích về loài người (tiếp) | - Nêu được tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. | ||||
20 | Thực hành tiếng Việt: Biện pháp tu từ: so sánh, nhân hóa, điệp ngữ. | - Nhận biết và phân tích được tác dụng của các biện pháp tu từ: so sánh, nhân hóa, điệp ngữ. | ||||
6 | 21 | Đọc hiểu VB: Mây và sóng (tiếp) | - Cảm nhận và phân tích được tình mẫu tử thiêng liêng, giọng điệu tâm tình trò chuyện, hình ảnh giàu giá trị biểu tượng. | |||
22 | Thực hành tiếng Việt: Biện Pháp tu từ ẩn dụ | - Nhận biết và phân tích được tác dụng của các biện pháp tu từ ẩn dụ, điệp ngữ - Nêu công dụng của dấu ngoặc kép, đại từ | ||||
23 | Đọc hiểu VB: Bức tranh của em gái tôi | - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động ngôn ngữ, ý nghĩa của nhân vật. | ||||
24 | Đọc hiểu VB: Bức tranh của em gái tôi (tiếp) | - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động ngôn ngữ, ý nghĩa của nhân vật. | ||||
7 | 25 | Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả | - Nhận biết được yêu cầu đối với đoạn văn ghi lại cảm xúc của bản thân về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả. | |||
26 | Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả | - Xây dựng được dàn ý đối với đoạn văn ghi lại cảm xúc của bản thân về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả. | ||||
27 | Thực hành: Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả | - Viết được đoạn văn nêu cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự, miêu tả. | ||||
28 | Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống gia đình | - Trình bày được ý kiến về một vấn đề trong đời sống. | ||||
3 |
BÀI 3. YÊU THƯƠNG VÀ CHIA SẺ (12 tiết)
KIỂM TRA GIỮA HKI | 8 | 29 | Đọc hiểu VB: Cô bé bán diêm | - Học sinh biết cách tìm hiểu bài học và nắm được các tri thức cơ bản của bài học. Bước đầu năm bắt tác phẩm, tác giả. |
- Khuyến khích HS tự tìm hiểu nhận biết được những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong văn bản |
30 | Đọc hiểu VB: Cô bé bán diêm (tiếp) | - Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ 3, nhận biết được những điểm giống nhau giữa hai nhận vật trong hai văn bản. | ||||
31 | Thực hành tiếng Việt: Cụm danh từ | -Hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ - Nhận biết được cụm danh từ - Biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm danh từ | ||||
32 | Đọc hiểu VB: Gió lạnh đầu mùa | - Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ 3, nhận biết được những điểm giống nhau giữa hai nhận vật trong hai văn bản | ||||
9 | 33 | Đọc hiểu VB: Gió lạnh đầu mùa ( tiếp) | ||||
34 | Ôn tập KT giữa kì | - Giúp hs hệ thống KT từ đầu HK - Hiểu và vận dụng vào bài KT. | ||||
35,36 | KT giữa kì | - Hệ thống kiến thức đọc, viết, nói nghe để chuẩn bị làm bài kiểm tra tổng hợp. - Rèn luyện cho hs năng lực đọc, viết. |
| |||
10 | 37 | Đọc hiểu VB: Con chào mào | - Hình thành, phát triển năng lực đọc hiểu tác phẩm thơ - Biết yêu cái đẹp và có ý thức giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên. | - Khuyến khích HS tự tìm hiểu nhận biết được những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong văn bản | ||
38 | Thực hành Tiếng Việt: Cụm ĐT, cụm TT | - Hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ - Nhận biết được cụm ĐT, cụm TT. - Biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm ĐT, cụm TT. | ||||
39 | Thực hành: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em (tiếp) | - Viết được bài văn kể lại trải nghiệm của bản thân, dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất. | ||||
40 | Trả bài KT giữa kì | - HS nhận ra lỗi và sửa bài. | ||||
11 | 41 | Nói và nghe: Kể về một trải nghiệm của em. | - Biết nói về một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. | |||
4 | Đọc mở rộng | 42 | Đọc mở rộng | - Vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kĩ năng để tự đọc những văn bản mới có đặc điểm thể loại và nội dung gần gũi với các văn bản đã học. |
| |
43 | Chùm ca dao về quê hương, đất nước | - Học sinh biết cách tìm hiểu bài học và nắm được các tri thức cơ bản của bài học. Bước đầu năm bắt về ca dao. |
| |||
5 |
BÀI 4. QUÊ HƯƠNG YÊU DẤU (12 tiết) | 44 | Chùm ca dao về quê hương, đất nước | - Học sinh biết cách tìm hiểu bài học và nắm được các tri thức cơ bản của bài học. Bước đầu năm bắt về ca dao. | ||
12 | 45 | Thực hành tiếng Việt: từ đồng âm và từ đa nghĩa | Hiểu và phân biệt được từ đồng âm, từ đa nghĩa, cách dùng từ đồng âm, từ đa nghĩa. | |||
46 | Đọc hiểu VB: Chuyện cổ nước mình | - Hiểu và phân biệt được từ đồng âm, từ đa nghĩa, cách dùng từ đồng âm, từ đa nghĩa. | ||||
47 | Đọc hiểu VB: Chuyện cổ nước mình ( tiếp) | - Cảm nhận được tình yêu quê hương, đất nước, niềm tự hào của nhà thơ về những giá trị văn hóa tinh thần của dân tộc. | ||||
48 | Đọc hiểu VB: Cây tre Việt Nam | - Cảm nhận được tình yêu quê hương, đất nước và niềm tự hào của nhà văn qua hình ảnh cây tre. | ||||
13 | 49 | Đọc hiểu VB: Cây tre Việt Nam (tiếp) | - Cảm nhận được tình yêu quê hương, đất nước và niềm tự hào của nhà văn qua hình ảnh cây tre. | |||
50 | Thực hành tiếng Việt: Biện pháp tu từ hoán dụ, nghĩa của từ. | - Nhận biết được biện pháp tu từ hoán dụ, chỉ ra được tác dụng của việc sử dụng biện pháp tu từ này. - Hiểu được ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng | ||||
51 | Tập làm một bài thơ lục bát | - Bước đầu biết làm thơ lục bát | ||||
52 | Viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát | - HS viết được đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát. | ||||
14 | 53 | Viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát (tiếp) | - Hs yêu thích và bước đầu có ý thức tìm hiểu thơ, văn. | |||
54 | Thực hành: Viết đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát | - HS viết được đoạn văn thể hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát. | ||||
55 | Nói và nghe: Trình bày suy nghĩ về tình cảm của con người với quê hương | - Trình bày được ý kiến về một vấn đề trong đời sống | ||||
6 |
BÀI 5. NHỮNG NẺO ĐƯỜNG XỨ SỞ (12 tiết)
ĐỌC MỞ RỘNG (1 tiết) | 56 | Đọc hiểu VB: Cô Tô | - Học sinh biết cách tìm hiểu bài học và nắm được các tri thức cơ bản của bài học. Bước đầu năm bắt tác phẩm, tác giả. | - Khuyến khích HS tự tìm hiểu, nhận biết được những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong văn bản- Dạy tối thiểu 02 văn bản | |
15 | 57 | Đọc hiểu VB: Cô Tô | - Nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của du kí | |||
58 | Đọc hiểu VB: Cô Tô (tiếp) | - Nhận biết được vẻ đẹp của người và cảnh Cô Tô. | ||||
59 | Thực hành tiếng Việt: Biện pháp tu từ | - Nhận diện và chỉ ra được tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh trong ngữ cảnh cụ thể. | ||||
60 | Đọc hiểu VB: Hang Én | - Nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của du kí | ||||
16 | 61 | Đọc hiểu VB: Hang Én (tiếp) | - Nhận biết được vẻ đẹp nguyên sơ của thiên nhiên vùng lõi Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng. | |||
62,63 | Thực hành tiếng Việt: Dấu câu, biện pháp tu từ. | - Nhận biết được công dụng của dấu ngoặc kép, dấu phẩy, dấu gạch ngang trong câu văn, đoạn văn. - Nhận diện được các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa trong văn bản văn học và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ đó. | ||||
Đọc hiểu VB: Cửu Long Giang ta ơi | - Nhận biết được tình yêu, niềm tự hào quê hương, đất nước của nhà thơ thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. | Khuyến khích HS tự đọc “Cửu Long Giang ta ơi” | ||||
64 | Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt | - Viết được bài văn tả cảnh sinh hoạt | ||||
17 | 65 | Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt (tiếp) | - Viết được bài văn tả cảnh sinh hoạt | |||
66 | Thực hành: Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt | - Viết được bài văn tả cảnh sinh hoạt | ||||
67 | Nói và nghe: Chia sẻ một trải nghiệm về nơi em sống hoặc từng đến | - Chia sẻ một trải nghiệm về nơi em sống hoặc từng đến | ||||
68 | Đọc mở rộng | - Vận dụng hiểu biết, trải nghiệm, kĩ năng để tự đọc những văn bản mới có đặc điểm thể loại và nội dung gần gũi với các văn bản đã học. | ||||
7 | ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I | 18 | 69 | Ôn tập học kì 1 | - Hệ thống kiến thức đọc, viết, nói nghe nội dung để chuẩn bị làm bài kiểm tra tổng hợp. |
|
70 | Kiểm tra học kì 1 | - Hệ thống kiến thức đọc, viết, nói nghe nội dung để chuẩn bị làm bài kiểm tra tổng hợp. |
| |||
71 | Kiểm tra học kì 1 | Rèn luyện cho HS năng lực: đọc, viết | ||||
72 | Trả bài học kì 1 | Rèn luyện cho HS năng lực: đọc, viết |
Học kì 2
TT | BÀI |
| TIẾT | TÊN BÀI | YÊU CẦU CẦN ĐẠT | NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH THEO CÔNG VĂN 4040 |
1 |
BÀI 6. CHUYỆN KỂ VỀ NHỮNG NGƯỜI ANH HÙNG (13 tiết) | 19 | 73 | Đọc hiểu VB: Thánh Gióng | - Nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết: cốt truyện, nhân vật, lời kể… | - Khuyến khích HS tự tìm hiểu liên hệ so sánh, kết nối: nhận biết điểm giống nhau và khác nhau giữa nhân vật trong hai văn bản - Dạy tối thiểu 02 văn bản |
74 | Đọc hiểu VB: Thánh Gióng (tiếp) | - Nhận biết được chủ đề của văn bản | ||||
75 | Thực hành tiếng Việt: Nghĩa của từ - Từ ghép, từ láy - Cụm từ - Biện pháp tu từ | - Củng cố kiến thức vế câu tạo của cụm động từ, cụm tính từ, từ ghép và từ láy, biện pháp tu từ so sánh. | ||||
76 | Đọc hiểu VB: Sơn Tinh, Thủy Tinh | - Nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết: cốt truyện, nhân vật, lời kể… | ||||
20 | 77 | Đọc hiểu VB: Sơn Tinh, Thủy Tinh (tiếp) | - Nhận biết được chủ đề của văn bản | |||
78,79 | Thực hành tiếng Việt: Dấu câu - Nghĩa của từ - Biện pháp tu từ | - Hiểu được công dụng của dấu chấm phẩy. | ||||
80 | Ôn tập: Truyền thuyết | Củng cố: đặc điểm của truyện truyền thuyết | ||||
Đọc hiểu VB: Ai ơi mồng 9 tháng 4 (tiếp) | Khuyến khích HS tự đọc | |||||
21 | 81 | Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện | - Biết xây dựng dàn ý cho bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện. | |||
82 | Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện | - Bước đầu biết viết văn bản thông tin thuật lại một sự kiện. | ||||
83 | Thực hành: Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện | - Viết được văn bản thông tin thuật lại một sự kiện. | ||||
84 | Thực hành: Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện | - Viết được văn bản thông tin thuật lại một sự kiện. | ||||
22 | 85 | Nói và nghe: Kể lại một truyền thuyết | - Kể được một truyền thuyết | |||
2 | BÀI 7. THẾ GIỚI CỔ TÍCH (13 tiết)
ĐỌC MỞ RỘNG (1 tiết) | 86 | Đọc hiểu VB: Thạch Sanh | - Nhận biết được một số yếu tố của truyện cổ tích: cốt truyện, nhân vật, lời kể… | - Khuyến khích HS tự tìm hiểu liên hệ so sánh, kết nối: nhận biết điểm giống nhau và khác nhau giữa nhân vật trong hai văn bản - Dạy tối thiểu 02 văn bản | |
87 | Đọc hiểu VB: Thạch Sanh (tiếp) | - Nêu được ấn tượng chung về văn bản; nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật chính… | ||||
88 | Thực hành tiếng Việt: Nghĩa của từ | - Biết vận dụng kiến thức về nghĩa của từ để đọc, viết, nói nghe. | ||||
23 | 89 | Đọc hiểu VB: Cây khế | - Nhận biết được một số yếu tố của truyện cổ tích: cốt truyện, nhân vật, lời kể… | |||
90 | Đọc hiểu VB: Cây khế (tiếp) | - Nêu được ấn tượng chung về văn bản; nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật chính… | ||||
91 | Thực hành tiếng Việt: Nghĩa của từ, biện pháp tu từ | - Biết vận dụng kiến thức về nghĩa của từ, biện pháp tu từ để đọc, viết, nói nghe. | ||||
Đọc hiểu VB: Vua chích chòe |
| Khuyến khích HS tự học | ||||
24 | 93 | Viết bài văn kể lại một truyện cổ tích | - Viết được bài văn kể lại một truyện cổ tích | |||
94 | Viết bài văn kể lại một truyện cổ tích | - Viết được bài văn kể lại một truyện cổ tích | ||||
95 | Thực hành: Viết bài văn kể lại một truyện cổ tích | - Viết được bài văn kể lại một truyện cổ tích | ||||
96 | Thực hành: Viết bài văn kể lại một truyện cổ tích | - Viết được bài văn kể lại một truyện cổ tích | ||||
25 | 97 | Nói và nghe: Kể lại một truyện cổ tích | - Kể được một truyện cổ tích một cách sinh động. | |||
98 | Đọc mở rộng | - Vận dụng đặc trưng thể loại để đọc hiểu một số truyền thuyết và truyện cổ tích. | ||||
99 | Đọc hiểu VB: Xem người ta kìa! | - Nhận biết được đặc điểm nổi bật của văn bản nghị luận. | - Khuyến khích HS tự tìm hiểu chỉ ra được mối quan hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng - Dạy tối thiểu 02 văn bản | |||
3 |
KIỂM TRA GIỮA HKII
BÀI 8. KHÁC BIỆT VÀ GẦN GŨI
(13 tiết) | 100 | Đọc hiểu VB: Xem người ta kìa! (tiếp) | - Chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. | ||
26 | 101 | Ôn tập KT giữa kì | - Hệ thống kiến thức đọc, viết, nói nghe để chuẩn bị làm bài kiểm tra tổng hợp | |||
102 | Ôn tập KT giữa kì | |||||
103 | KT giữa kì | - Rèn luyện cho HS năng lực: đọc, viết. | ||||
104 | KT giữa kì | - Rèn luyện cho HS năng lực: đọc, viết. | ||||
27 | 105, 106 | Thực hành tiếng Việt: Trạng ngữ, Nghĩa của từ | - Hiểu được tác dụng của việc lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu trong việc biểu đạt nghĩa. | |||
107 | Đọc: Hai loại khác biệt | - Tóm tắt được nội dung chính trong một văn bản nghị luận có nhiều đoạn. | ||||
108 | Đọc: Hai loại khác biệt (tiếp) | - Nhận ra được ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản đối với suy nghĩ, tình cảm của bản thân. | ||||
28 | 109 | Trả bài KT giữa kì | - Đọc và sửa lỗi, rút kinh nghiệm. | |||
110, 111 | Thực hành TV: Lựa chọn từ ngữ, lựa chọn cấu trúc câu. | - Hiểu được tác dụng của việc lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu trong việc biểu đạt nghĩa. | ||||
Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) mà em quan tâm” | Khuyến khích HS tự đọc | |||||
112 | Ôn tập VB nghị luận | Củng cố: Đặc điểm văn bản nghị luận | ||||
4 |
| 29 | Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một hiện tượng (vấn đề) đời sống |
| Khuyến khích HS tự đọc | |
113, 114 | Ôn tập tổng hợp | Củng cố các kiến thức đã học. |
| |||
5 |
BÀI 9. TRÁI ĐẤT – NGÔI NHÀ CHUNG (13 tiết)
ĐỌC MỞ RỘNG (1 tiết) | 115 | Đọc hiểu VB: Trái đất – cái nôi của sự sống | - Nhận biết được đặc điểm, chức năng của văn bản và đoạn văn. | - Khuyến khích HS tự tìm hiểu nêu được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của văn bản - Dạy tối thiểu 02 văn bản | |
116 | Đọc hiểu VB: Trái đất – cái nôi của sự sống (tiếp) | - Nhận biết được cách triển khai văn bản thông tin theo quan hệ nhân quả. | ||||
30 | 117 | Đọc hiểu VB: Trái đất – cái nôi của sự sống (tiếp) | - Tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn trong một văn bản thông tin có nhiều đoạn. | |||
118 | Thực hành tiếng Việt: Văn bản và đoạn văn | - Nhận biết được đặc điểm, loại văn bản và chức năng của đoạn văn trong văn bản. | ||||
119 | Đọc hiểu VB: Các loài chung sống với nhau như thế nào? | - Nhận biết được các chi tiết trong văn bản thông tin, mối liên hệ giữa chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản. | ||||
120 | Đọc hiểu VB: Các loài chung sống với nhau như thế nào? (tiếp) | - Tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn trong một văn bản thông tin có nhiều đoạn. | ||||
31 | 121 | Thực hành tiếng Việt: Từ mượn | - Nhận biết được từ mượn và hiện tượng vay mượn từ để sử dụng cho phù hợp. | |||
Đọc hiểu VB: Trái đất | Khuyến khích HS tự đọc. | |||||
122 | Viết biên bản một cuộc họp, cuộc thảo luận | - Nhận biết được các yêu cầu đối với một biên bản. | Khuyến khích HS tự đọc Viết được biên bản ghi chép đúng quy cách, nên đầy đủ nội dung chính về một vụ việc hay một cuộc thảo luận | |||
123 | Thực hành: Viết biên bản cuộc họp, cuộc thảo luận | - Viết được biên bản ghi chép đúng quy cách | ||||
124 | Tóm tắt bằng sơ đồ nội dung của một văn bản | - Tóm tắt được bằng sơ đồ nội dung chính của văn bản. | ||||
32 | 125 | Thực hành: Tóm tắt bằng sơ đồ nội dung của một văn bản | - Tóm tắt được bằng sơ đồ nội dung chính của văn bản. | |||
126 | Nói và nghe: Thảo luận về giải pháp khắc phục nạn ô nhiẽm môi trường | - Biết thảo luận về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất. | ||||
127 | Đọc mở rộng | - Chỉ ra được những vấn đề đặt ra trong văn bản có liên quan đến suy nghĩ, hành động của bản thân; có thái độ yêu quý và trân trọng sự sống của muôn loài; có ý thức bảo vệ môi trường sống trên Trái Đất. | ||||
6 |
BÀI 10. CUỐN SÁCH TÔI YÊU (8 tiết) | 128 | Thách thức đầu tiên: Mỗi ngày một cuốn sách | - Phát triển kĩ năng tự đọc sách trên cơ sở vận dụng những điều đã học. - Nhận ra được đặc điểm của bài nghị luận văn học. | ||
33 | 129 | Thách thức đầu tiên: Mỗi ngày một cuốn sách | - Phát triển kĩ năng tự đọc sách trên cơ sở vận dụng những điều đã học. - Nhận ra được đặc điểm của bài nghị luận văn học. | |||
130 | Thách thức đầu tiên: Mỗi ngày một cuốn sách | - Phát triển kĩ năng tự đọc sách trên cơ sở vận dụng những điều đã học. - Nhận ra được đặc điểm của bài nghị luận văn học. | ||||
131 | Thách thức đầu tiên: Mỗi ngày một cuốn sách | - Phát triển kĩ năng tự đọc sách trên cơ sở vận dụng những điều đã học. - Nhận ra được đặc điểm của bài nghị luận văn học. | ||||
132 | Thách thức thứ hai: Sáng tạo cùng tác giả | - Sáng tạo một tác phẩm nghệ thuật mới trên cơ sở cuốn sách yêu thích. | ||||
34 | 133 | Thách thức thứ hai: Sáng tạo cùng tác giả | - Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống. | |||
134 | Nói và nghe: Về đích – Ngày hội với sách | - Yêu thích đọc sách và có ý thức giữ gìn sách. - Biết trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc. | ||||
135 | Nói và nghe: Về đích – Ngày hội với sách | - Yêu thích đọc sách và có ý thức giữ gìn sách. - Biết trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc. | ||||
7 | ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ II | 136, | Ôn tập học kì 2 | - Hệ thống kiến thức đọc, viết, nói nghe nội dung để chuẩn bị làm bài kiểm tra tổng hợp. |
| |
35 | 137 | Ôn tập học kì 2 | - Hệ thống kiến thức đọc, viết, nói nghe nội dung để chuẩn bị làm bài kiểm tra tổng hợp. |
| ||
138, 139 | Kiểm tra học kì 2 | - Hệ thống kiến thức đọc, viết, nói nghe nội dung để chuẩn bị làm bài kiểm tra tổng hợp. Rèn luyện cho HS năng lực: đọc, viết |
| |||
140 | Trả bài KT học kì 2 | Rèn luyện cho HS năng lực: đọc, nhận biết và sửa lỗi |
Kế hoạch dạy học Ngữ Văn 6 Kết nối tri thức CV 5512
Kể hoạch dạy học Ngữ Văn sau đây được ban hành dựa theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH phân bổ số tiết phù hợp với nội dung học SGK.
Mẫu hoạt động giáo dục môn Ngữ văn 6 Kết nối tri thức bao gồm 3 phụ lục: Khung kế hoạch của Tổ chuyên môn, Khung kế hoạch của giáo viên, Phân phối chương trình học môn Ngữ Văn ớp 6. Tùy từng địa phương và cơ sở giáo dục có những điều chỉnh cụ thể. Để tải chi tiết bài viết, các bạn kéo xuống dưới bài viết Tải về. xem đầy đủ phụ lục I, II, III.
>> Tham khảo: Phân phối chương trình Ngữ văn 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
STT | Bài học (1) | Số tiết (2) | Yêu cầu cần đạt (3) |
1 | - Tìm hiểu chung về hình thức, bố cục và các nội dung của cuốn sách - Dạy, viết nói, nghe và tìm hiểu cấu trúc SGK. - Hướng dẫn HS soạn bài. | 4 | - Nhận biết được nội dung cơ bản của SGK Ngữ Văn 6. - Biết được một số phương pháp họ tập môn Ngữ Văn. - Biết lập kế hoạch câu lạc bộ sách. - Có trách nhiệm với việc học tập của bản thân. |
2 | Đọc hiểu văn bản 1: Thánh Gióng Đọc hiểu văn bản 2: Thạch sanh Thực hành tiếng Việt: Từ đơn và từ phức Thực hành đọc hiểu: Văn bản: Sự tích Hồ Gươm Viết: Viết bài văn kể lại một truyền thuyết, cổ tích Nói và nghe: Kể lại một truyền thuyết, cổ tích | 12 | 1. Về kiến thức: - Tri thức bước đầu biết về thể loại truyền thuyết; nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản truyền thuyết Thánh Gióng. -Tư tưởng, tình cảm của nhân dân được thể hiện qua văn bản. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2. Về năng lực: - Xác định được ngôi kể trong văn bản. - Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của nhân dân được thể hiện qua văn bản. - Phân tích được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước; những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. - Tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc thể hiện trong tác phẩm. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái:HS biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, trân trọng và bảo vệ môi trường sống, tự hào về truyền thống đánh giặc của dân tộc. - Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. -Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước, chủ động rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản truyện truyền thuyết. |
3 | Đọc hiểu văn bản1: À ơi tay mẹ ( Bình Nguyên) Đọc hiểu văn bản2: Về thăm mẹ ( Đinh Nam Khương) Thực hành tiếng Việt: Thực hành đọc hiểu: Ca dao Việt Nam Viết: Tập làm thơ lục bát Nói và nghe: Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ về người thân | 12 | 1. Về kiến thức: - Kiến thức ngữ văn (thơ, thơ lục bát) - Tình mẫu tử cao đẹp được thể hiện qua 2 văn bản đọc. - Biện pháp tu từ ẩn dụ. 2. Về năng lực: - HS hiểu được tình cảm người mẹ dành cho đứa con, đó cũng là hình tượng người phụ nữ Việt Nam điển hình: vất vả, tần tảo, chắt chiu, luôn yêu thương và hi sinh cho con. - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (vần, nhịp, dòng và khổ thơ), nội dung (đề tài, chủ đề, cảm xúc, ý nghĩa…) của bài thơ lục bát. - Nhận biết và nêu được tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ. - Viết cách làm , viết một bài thơ lục bát - Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. 3. Về phẩm chất: - Học sinh hiểu và trân trọng tình cảm của cha mẹ dành cho con cái.. |
4 | Đọc hiểu văn bản 1: Trong lòng mẹ (Nguyên Hồng) Đọc hiểu văn bản 2: Đồng Tháp Mười mùa nước nổi (Văn Công Hùng) Thực hành tiếng Việt: Từ mượn Thực hành đọc hiểu Văn bản 3: Thời thơ ấu của Honda Viết: Viết bài văn kể về một kỉ niệm của bản thân Nói và nghe: Kể về một kỉ niệm của bản thân | 12 | 1. Về kiến thức: - Khái niệm hồi kí. - Những nét tiêu biểu về nhà văn Nguyên Hồng. - Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ. - Tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú với mẹ. - Đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng thấm được chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm. 2. Về năng lực: - Biết cách đọc hiểu một văn bản hồi kí. - Xác định được ngôi kể trong văn bản. - Phân tích được nhân vật chú bé Hồng. - Biết trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái, đồng cảm và giúp đỡ những người thiệt thòi, bất hạnh. |
5 | ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I | 4 | YCCĐ trong các chủ đề 1, 2, 3. |
6 | Đọc hiểu văn bản 1: Nguyên Hồng- nhà văn của những người cùng khổ. Đọc hiểu văn bản 2: Vẻ đẹp của một bài ca dao Thực hành tiếng Việt: Thành ngữ, dấu chấm phẩy Thực hành đọc hiểu Văn bản 3: Thánh Gióng- tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước. Viết: Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về bài thơ lục bát Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một vấn đề | 12 | 1 Về kiến thức: - Một vài thông tin về nhà phê bình Nguyễn Đăng Mạnh - Đặc điểm của văn bản nghị luận ( Nghị luận văn học) thể hiện qua nội dung, hình thức của văn bản - Tuổi thơ cơ cực với nhiều cay đắng, tủi hờn của nhà văn Nguyên Hồng 2Về năng lực: - Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ… - Nhận biết được các đặc điểm của văn bản nghị luận văn học qua các văn bản đọc hiểu trong SGK - Phân tích, so sánh được những điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận với một số kiểu văn bản đã học như thơ, truyện 3 Về phẩm chất: - Nhân ái: Biết quan tâm, chia sẻ, yêu thương mọi người đặc biệt là những người bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình - Trung thực: chân thành, thẳng thắn với bạn bè, thành thật với thầy cô ,cha mẹ… |
7 | Đọc hiểu văn bản 1: Hồ Chí Minh và tuyên ngôn Độc lập Đọc hiểu văn bản 2: Diễn biến Chiến dich Điện Biên Phủ Thực hành tiếng Việt: Mở rộng vị ngữ Thực hành đọc hiểuVăn bản 3: Giờ Trái Đất Viết: Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện Nói và nghe: Trao đổi, thảo luận về ý nghĩa một sự kiện lịch sử. | 12 | 1. Kiến thức: - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (nhan đề, sa pô”, hình ảnh, cách triển khai,...), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa,...) của văn bản thông tin thuật lại một sự kiện, triển khai thông tin theo trật tự thời gian. - Mục đích của việc mở rộng vị ngữ, nhận diện các trường hợp để mở rộng vị ngữ. - Viết được văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện. - Trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của một sự kiện lịch sử. - Tự hào về lịch sử dân tộc; quan tâm đến những sự kiện nổi bật của địa phương, đất nước và thế giới;... 2. Năng lực: - NL tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo - NL ngôn ngữ và NL văn học (cảm nhận cái hay của văn thuyết minh, rèn kĩ năng đọc, viết, nói và nghe về văn thuyết minh) - Nhận biết văn bản thông tin; phân biệt văn bản thông tin và các kiểu văn văn bản đã học trước đó. - Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri thức của môn Ngữ văn và các môn học khác. - Mở rộng được vị ngữ trong viết và nói. - Viết được bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện đảm bảo bố cục và các bước. 3. Phẩm chất: - Yêu nước, nhân ái (yêu quý, trân trọng, tự hào về độc lập tự do, về những thành quả của dân tộc đã dành được) - Trách nhiệm, chăm chỉ (sử dụng đúng Tiếng Việt trong nói và viết, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt; tích cực, tự giác trong học tập có ý thức bảo vệ và giữ gìn trái đất- ngôi nhà chung của nhân loại.) + Trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ (thể hiện trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao, sử dụng thông tin chính xác, tin cậy trong khi thuật lại sự kiện đã học đã đọc. Đưa ra được nhận xét, đánh giá hoặc những cảm nhận ban đầu của người viết về sự kiện) |
8 | ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I | 4 | YCCĐ trong các chủ đề 1, 2, 3,4,5, |
9 | Đọc hiểu văn bản1: Bài học đường đời đầu tiên (Tô Hoài) Đọc hiểu văn bản2: Ông lão đánh cá và con cá vàng - Thực hành tiếng Việt: Mở rộng chủ ngữ - Thực hành đọc hiểu: + Văn bản 3: Cô bé bán diêm - Viết: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ - Nói và nghe: Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ | 12 | 1. Về kiến thức: - Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật). - Bài học cuộc sống được thể hiện qua 3 văn bản đọc. - Chủ ngữ, mở rộng chủ ngữ. - Văn bản tự sự và cách làm bài văn tự sự. 2. Về năng lực: - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật). - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Nhận biết được chủ ngữ, biết cách mở rộng chủ ngữ trong câu. - Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB đảm bảo các bước. - Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn. |
10 | Đọc hiểu văn bản 1: Đêm nay Bác không ngủ (Minh Huệ) Đọc hiểu văn bản 2: Lượm (Tố Hữu) Thực hành tiếng Việt: Biện pháp tu từ hoán dụ Thực hành đọc hiểu: Văn bản 3: Gấu con có chân vòng kiềng -Viết: Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về bài thơ có yếu tố tự sự, miêu tả. Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một vấn đề. | 12 | 1. Về kiến thức: - Tri thức ngữ văn (Thơ có sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả). - Hình ảnh Bác Hồ, hình ảnh chú bé Lượm và hình ảnh Gấu con được thể hiện qua 3 văn bản đọc. - Biện pháp tu từ hoán dụ. 2. Về năng lực: - Nhận biết được một số yếu tố của bài thơ sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả (về hình thức và nội dung) - Nhận biết được biện pháp tu từ Hoán dụ, hiểu được tác dụng của việc sử dụng hoán dụ trong văn bản. - Viết được đoạn văn nghi lại cảm nghĩ về một bài thơ có yếu tố tự sự, miêu tả - Bước đầu biết trình bày ý kiến về một vấn đề. 3. Về phẩm chất: - Xúc động trước những việc làm và tình cảm cao đẹp - Trân trọng những suy nghĩ, hành động dũng cảm - Yêu quý bản thân tự hào về những giá trị của bản thân. - Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. -Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước, chủ động rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản thơ. |
11 | - Đọc hiểu văn bản 1: Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật? - Đọc hiểu văn bản 2: Khan hiếm nước ngọt. Thực hành tiếng Việt: Từ Hán Việt, văn bản và đoạn văn -Thực hành đọc hiểuvăn bản 3: Tại sao nên có vật nuôi trong nhà? - Viết: Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống. - Nói và nghe:Trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống. | 12 | 1. Về kiến thức: - Tri thức ngữ văn (khái niệm nghị luận xã hội trình bày một ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng). - Thực hành tiết kiệm nước, chăm sóc và bảo vệ động vật, cây xanh. - Từ Hán Việt, văn bản, đoạn văn. 2. Về năng lực: - Nhận biết được một số yếu tố hình thức ( ý kiến, lí lẽ, bằng chứng, …) nội dung (đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa,…) của các văn bản nghị luận xã hội. - Biết tiết kiệm nước, chăm sóc và bảo vệ động vật, cây xanh, - Vận dụng được những hiểu biết về văn bản, đoạn văn và một số từ Hán Việt thông dụng vào đọc, viết, nói và nghe - Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống - Trình bày được ý kiến về một hiện tượng trong đời sống 3. Về phẩm chất: - Biết chăm sóc, yêu quý đối xử thân thiện với động vật. - Có ý thức tiết kiệm bảo vệ nguồn nước sạch. - Có ý thức giữ gìn tiếng Việt, học hỏi, trân trọng từ Hán Việt |
12 | ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II | 4 | YCCĐ trong các chủ đề 6,7,8 |
13 | - Đọc hiểu văn bản 1:Bức tranh của em gái tôi ( Tạ Duy Anh) - Đọc hiểu văn bản 2: Điều không tính trước (Nguyễn Nhật Ánh) - Thực hành tiếng Việt: Trạng ngữ - Thực hành đọc hiểu: + Văn bản 3: Chích bông ơi! ( Cao Duy Sơn) - Viết: Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt - Nói và nghe: Thảo luận nhóm về một vấn đề | 12 | 1. Về kiến thức: - Tri thức bước đầu biết về thể loại truyện ngắn; đọc- hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lý nhân vật. - Những nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật trong tác phẩm. Sự chiến thắng của tình cảm trong sáng, nhân hậu đối với lòng ghen ghét đố kị. Tình cảm của người em có tài năng đối với người anh - Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật và nghệ thuật kể chuyện. - Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính. 2. Về năng lực: - Xác định được ngôi kể trong văn bản. - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, nhân vật, yếu tố nghệ thuật,,..), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể,...) của truyện ngắn - Hiểu hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lý nhân vật thể hiện qua văn bản. - Phân tích được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền ngắn. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái:Biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, nhận thức và xác định cách ứng xử, sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác. - Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Trách nhiệm: Hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước, chủ động rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản truyện ngắn. |
14 | - Đọc hiểu văn bản 1:Phạm Tuyên và ca khúc mừng chiến thắng. - Đọc hiểu văn bản 2: Điều gì giúp bóng đá Việt Nam chiến thắng ? -Thực hành tiếng Việt: Dấu ngoặc kép, Lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu phù hợp - Thực hành đọc hiểu: + Văn bản 3: Những phát minh tình cờ và bất ngờ. - Viết: Tóm tắt văn bản thông tin, viết biên bản. -Nói và nghe: Thảo luận nhóm về một vấn đề | 12 | 1. Về kiến thức: - Hình thức trình bày một văn bản thông tin thuật lại một sự kiện, triển khai thông tin theo mối quan hệ nguyên nhân – kết quả. - Những thông tin về quá trình sáng tác và phổ biến bài hát “Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng” 2. Về năng lực: - Nhận biết được một số yếu tố hình thức (từ ngữ, nhan đề, bố cục, sa pô, hình ảnh, cách triển khai,..), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ, tình cảm người viết,...) thể hiện qua văn bản - Phân tích được những đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của văn bản 3. Về phẩm chất: - Nhân ái:biết đề cao, trân trọng giá trị văn hóa của dân tộc; biết ơn, trân quý những người có công với đất nước, dân tộc. - Chăm học, chăm làm: có ý thức vận dụng bài học rút ra từ văn bản vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. -Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước khi hiểu được giá trị văn hóa được gợi lên từ văn bản, bài hát. |
15 | ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ II | 4 | YCCĐ trong các chủ đề 6,7,8,9,10 |
Để lên kế hoạch bài dạy, chuẩn bị cho các bài học trên lớp cho chương trình sách mới lớp 6 GDPT đạt kết quả cao. Các thầy cô tham khảo các nhóm mới lớp 6 sau đây. Đồng thời, các em học sinh tham khảo để chuẩn bị các bài giải sách mới đạt kết quả cao.
Rất mong được sự ủng hộ nhiệt tình của các thầy cô và các bạn.