Tính từ và cụm tính từ
Lý thuyết Ngữ văn 6: Tính từ và cụm tính từ được VnDoc sưu tầm và tổng hợp nhằm giúp ích cho các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo để giảng dạy và học tập tốt Ngữ văn lớp 6.
Bài: Tính từ và cụm tính từ
A. Nội dung bài Tính từ và cụm tính từ
- Tính từ là những từ có ý nghĩa khái quát chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái. Tính từ có khả năng kết hợp với đã, đang, đang, sẽ, rất, cực kì, lắm, quá,... và thường làm vị ngữ trong câu hoặc phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ.
- Phân loại tính từ gồm: tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
- Tính từ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. Tuy vậy khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ.
- Cũng giống như danh từ và cụm động từ, khi sử dụng tính từ thường kết hợp với những từ khác tạo thành cụm tính từ.
- Cấu tạo chung của cụm tính từ:
Phần trước | Phần trung tâm | Phần sau |
- Chỉ thời gian, cách thức - Chỉ mức độ - Chỉ ý khẳng định hoặc phủ định | Tính từ | - Chỉ mức độ - Chỉ ý so sánh - Chỉ mốc đánh giá - Chỉ sự định lượng, định tính - Chỉ ý miêu tả |
B. Bài tập bài Tính từ và cụm tính từ
Bài 1: Viết các tính từ sau vào từng cột cho phù hợp: cao, thấp, hiệu quả, rộng, hẹp, xanh, đỏ, tỏa, tốt, ngoan, sâu sắc, thiết thực, hôn mê, yên tĩnh?
Gợi ý
A Tính từ chỉ đặc điểm | B Tính từ chỉ tính chất | C Tính từ chỉ trạng thái |
cao, thấp, rộng, hẹp, xanh, đỏ, tốt, ngoan | sâu sắc, hiệu quả, thiết thực | hôn mê, yên tĩnh, tỏa. |
Bài 2: Tìm các cụm tính từ là thành ngữ?
Gợi ý:
Đen như cột nhà cháy, trắng như ngà, đắt như tôm tươi, nhanh như sóc, khỏe như voi, cứng như đá, vui như hội, đẹp như tiên, xấu như ma, hiền như Bụt, đỏ như son, nhát như cáy, tươi như hoa, đông như kiến, ...
Bài 3: Phân loại tính từ sau vào ô đúng thể loại của chúng
Thú vị, tròn, trẻ, già, dài, tuyệt vời, trái xoan, đen, gầy, hồng, dày, tốt bụng, xấu xa, to, lớn, vuông, bé, nho nhỏ, trong sáng, cao, khỏe mạnh, vàng nhạt
Gợi ý:
Loại tính từ | Tính từ |
Tính chất | Tuyệt vời, thú vị, trẻ, già, tốt bụng, xấu xa, trong sáng |
Kích thước | Dài, dày, to, lớn, bé, nho nhỏ |
Hình dạng | Tròn, trái xoan, vuông, cao, khỏe mạnh, |
Màu sắc | Hồng, đen, vàng nhạt |
Bài 4: Tìm phụ ngữ của các tính từ được in đậm dưới đây? Cho biết mỗi phụ ngữ biểu thị ý nghĩa gì?
- Suốt ngày nàng chẳng nói, chẳng cười, mặt buồn rười rượi.
(Thạch Sanh)
- Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ.
(Ếch ngồi đáy giếng)
- Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung...
(Ếch ngồi đáy giếng)
Gợi ý:
Tính từ | Phụ ngữ |
buồn rười rượi | rười rượi (phụ ngữ miêu tả) |
lâu ngày | Ngày (phụ ngữ định tính) |
chỉ bé bằng | chỉ, bằng (phụ ngữ so sánh) |
Bài 5: So sánh sự khác nhau giữa cách nói sau
- Hay nói – nói hay
- Giỏi nói – nói giỏi
- Đẹp người – người đẹp
Gợi ý:
Trật tự giữa tính từ với danh từ và động từ khi bị thay đổi có thể làm cho ý nghĩa khác đi.
- Hay nói: “hay” có ý nghĩa chỉ tần số - số lần trong một đơn vị chỉ thời gian.
- Nói hay: “hay” chỉ tính chất của nói.
- Giỏi nói: “nói” là phụ ngữ sau của cụm tính từ có tính từ “giỏi” là phần trung tâm, chỉ phạm vi của tính chất kèm theo ý nghĩa đánh giá chủ quan.
- Nói giỏi: “giỏi” là phụ ngữ sau của cụm động từ có động từ “nói” là phần trung tâm, chỉ sự đánh giá về cách thức thực hiện hành động nói.
- Đẹp người: “người” là phụ ngữ sau của cụm tính từ có tính từ “đẹp” là phần trung tâm, chỉ phạm vi của tính chất.
- Người đẹp: “đẹp” là phụ ngữ sau của cụm danh từ có danh từ người là trung tâm, hoặc có thể coi “đẹp” là vị ngữ trong quan hệ với chủ ngữ “người”, chỉ tính chất của sự vật nêu ở danh từ).
C. Trắc nghiệm bài Tính từ và cụm tính từ
Câu 1: Từ nào dưới đây không phải là tính từ?
A. Tươi tốt
B. Làm việc
C. Cần mẫn
D. Dũng cảm
Câu 2: Cụm tính từ thường đảm nhận chức vụ gì trong câu?
A. Vị ngữ trong câu
B. Chủ ngữ trong câu
C. Trạng ngữ trong câu
D. Bổ ngữ trong câu
Câu 3: Cụm tính từ nào có đầy đủ cấu trúc ba thành phần?
A. Xinh đẹp bội phần.
B. Còn đẹp lắm.
C. Vẫn duyên dáng.
D. Rất chăm chỉ.
Câu 4: Tính từ là gì?
A. Tính từ là từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái
B. Có thể trực tiếp làm vị ngữ
C. Có thể kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, sẽ, không, chưa, chẳng…
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 5: Phát biểu nào không đúng với đặc điểm của tính từ?
A. Tính từ không thể làm chủ ngữ trong câu.
B. Tính từ có thể làm vị ngữ trong câu.
C. Tính từ có hai loại đáng chú ý là: Tính từ chỉ đặc điểm tương đối và Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
D. Tính từ có thể kết hợp với các từ: đã, đang, sẽ, cũng, vẫn... để tạo thành cụm tính từ.
Câu 6: Tổ hợp từ nào là cụm tính từ?
A. Quả hồng xiêm ngọt lịm.
B. Bỏ học về nhà chơi.
C. Rất chuyên cần.
D. Đang ngồi dệt cửi.
Câu 7: Cho đoạn văn sau: “Lúc đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được rất ưa nhìn. Đầu tôi to và nổi lên từng tảng, rất bướng. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.”
Có mấy tính từ trong đoạn trích trên?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 8: Tìm cụm tính từ có đầy đủ cấu trúc ba phần?
A. Vẫn còn khỏe mạnh lắm
B. Rất chăm chỉ làm việc
C. Còn trẻ khỏe
D. Đang vui như hội
Câu 9: Đọc câu văn: "Gọi là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng." Phần phụ sau của cụm tính từ trong câu trên biểu thị ý nghĩa gì?
A. Biểu thị sự so sánh.
B. Biểu thị nguyên nhân của đặc điểm, tính chất được nói tới.
C. Biểu thị phạm vi của sự vật.
D. Biểu thị vị trí của sự vật.
Câu 10: Đoạn văn trên có mấy cụm tính từ
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 11: Tìm cụm tính từ được sử dụng trong câu sau: “Xong, nó vui vẻ chạy đi làm những việc bố mẹ tôi phân công, vừa làm vừa hát có vẻ vui lắm.”
A. Vui vẻ chạy đi
B. Vừa làm vừa hát
C. Vui lắm
D. Không có cụm tính từ
Câu 12: Cụm từ "đua nhau học tập lễ phép" thuộc loại gì?
A. Cụm động từ.
B. Cụm danh từ.
C. Cụm tính từ.
D. Cụm chủ vị
Câu 13: Các tính từ như “chần chẫn, bè bè, sừng sững, tun tủn” còn thuộc loại từ nào?
A. Từ ghép
B. Từ láy
C. Tính từ (Từ láy tượng hình)
D. Từ đơn
Câu 14: Cụm từ nào là cụm tính từ?
A. Đang dệt cửi.
B. Còn đang thơ ấu.
C. Liền cầm dao cắt đứt tấm vải.
D. Buôn bán điên đảo.
Đáp án
1 - B | 2 - A | 3 - B | 4 - D | 5 - A | 6 - C | 7 - B |
8 - B | 9 - D | 10 - A | 11 - C | 12 - A | 13 - C | 14 - B |
-----------------------------------
Với nội dung bài Tính từ và cụm tính từ các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức khái niệm về tính từ, công dụng của tính từ, phân loại các loại tính từ trong văn bản...
Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài lý thuyết Ngữ văn 6: Tính từ và cụm tính từ cho các bạn tham khảo ý tưởng khi viết bài. Ngoài ra các bạn có thể xem thêm chuyên mục Lý thuyết môn Ngữ Văn 6, Tác giả - Tác phẩm Ngữ văn 6, Soạn bài lớp 6, Văn mẫu lớp 6, Trắc nghiệm Ngữ văn 6, Soạn văn 6 siêu ngắn. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo.