Vượt thác
VnDoc xin giới thiệu bài Lý thuyết Ngữ văn 6: Vượt thác được chúng tôi tổng hợp và giới thiệu nhằm giúp cho các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo để chuẩn bị cho bài giảng sắp tới và học tập tốt Ngữ văn lớp 6.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết
Bài: Vượt thác
1) Tìm hiểu chung bài Vượt thác
a/ Tác giả
- Võ Quảng sinh năm 1920
- Quê ở tỉnh Quảng Nam
- Là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi.
b/ Tác phẩm
- Xuất xứ: Bài "Vượt thác" trích từ chương XI của truyện "Quê nội" (1974).
- Tiêu đề: Tên bài văn do người biên soạn đặt.
- Thể loại: Truyện
- Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả
Tóm tắt
Bài văn miêu tả dòng sông Thu Bồn và cảnh quan hai bên bờ sông theo hành trình của con thuyền qua những vùng địa hình khác nhau: Đoạn sông phẳng lặng trước khi đến chân thác, đoạn sông có nhiều thác dữ và đoạn sông đã qua thác dữ. Bằng việc tập trung vào cảnh vượt thác, tác giả làm nổi bật vẻ hùng dũng và sức mạnh của nhân vật dượng Hương Thư trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ.
Xem thêm các bài Tóm tắt tác phẩm Vượt thác khác: Tóm tắt bài Vượt thác
Bố cục
Ta có thể chia bố cục của bài văn thành ba đoạn:
- Đoạn 1 (từ đầu đến "nhiều thác nước"): Con thuyền qua đoạn sông phẳng lặng trước khi đến chân thác.
- Đoạn 2 (tiếp đến "qua khỏi thác Cổ Cò"): Cảnh con thuyền vượt qua thác dữ.
- Đoạn 3 (Phần còn lại): Con thuyền khi vượt qua thác dữ.
2) Đọc - hiểu văn bản Vượt thác
a/ Cảnh thiên nhiên
- Dòng sông
+ Quanh co
+ Nhiều thuyền chở đầy dây mây, dầu rái…
+ Cây to, bụi lúp xúp như cụ già
- Ngã ba sông
+ Những bãi dâu trải ra bạt ngàn
- Càng về ngược
+ Vườn tược càng um tùm
+ Chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm, lặng nhìn xuống nước.
+ Núi cao như đột ngột hiện ra chắn ngang trước mặt.
+ Đồng ruộng mở ra
+ Đến Phường Rạnh
+ Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng chảy đứt đuôi rắn.
→ Đẹp, phong phú, hiền hòa, thơ mộng, rộng rãi, trù phú, hùng vĩ và giàu sức sống.
b/ Cảnh Dượng Hương Thư vượt thác
- Hoàn cảnh: Mùa nước to.
- Hình ảnh con thuyền
- Thuyền vùng vằng chực tụt xuống
→ Khó khăn, nguy hiểm.
* Nhân vật Dượng Hương Thư
- Hình dáng
+ Cởi trần
+ Bắp thịt cuồn cuộn
+ Như một pho tượng đồng đúc
+ Hàm răng cắn chặt
+ Quai hàm bạnh ra
+ Cặp mắt nảy lửa
- Hành động
+ Co người phóng sào
+ Ghì chặt trên đầu ngọn sào
+ Thả sào, rút sào nhanh như cắt
→ Miêu tả, so sánh, động từ mạnh.
⇒ Rắn chắc, khỏe mạnh, quả cảm, vượt qua gian khó của thiên nhiên, quyết tâm chiến thắng thác dữ.
⇒ Vẻ đẹp của người lao động.
Tổng kết
Nội dung: Bài văn miêu tả cảnh vượt thác của con thuyền, làm nổi bật vẻ hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền thiên nhiên rộng lớn.
Ý nghĩa
- Vượt thác là bài ca ca ngợi về thiên nhiên, đất nước, quê hương, về người lao động
- Đó cũng chính là lòng yêu đất nước, dân tộc của tác giả.
Nghệ thuật
- Lời kể theo ngôi thứ nhất, lối kể chuyện tự nhiên
- Tả cảnh, tả người từ điểm nhìn trên con thuyền - một vị trí rất thích hợp, theo trình tự vượt thác rất tự nhiên.
- Cách miêu tả tinh tế sử dụng nhiều phương pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá, bằng lối chấm phá.
- Miêu tả cảnh thiên nhiên kết hợp với miêu tả ngoại hình, hành động con người.
- Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và gợi nhiều liên tưởng.
3) Bài tập minh họa truyện Vượt thác
Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi đọc đoạn văn "Vượt thác" (trích trong truyện "Quê nội" của Võ Quảng).
1/ Mở bài
- Đoạn văn Vượt thác trích từ chương XI trong truyện vừa Quê nội của nhà văn Võ Quảng, viết về cuộc sống của dân làng ven sông Thu Bồn vào những ngày sau cuộc Cách mạng tháng Tám 1945.
- Nội dung đoạn văn tả chuyến chèo thuyền vượt thác của mấy người lên thượng nguồn để lấy gỗ về xây dựng trường làng. Qua đó làm nổi bật vẻ đẹp của người lao động giữa khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp.
2/ Thân bài
a/ Bức tranh thiên nhiên sơn thuỷ hữu tình
- Khung cảnh hai bên bờ sông được miêu tả qua cặp mắt quan sát và cảm nhận của người chèo thuyền ngược dòng từ hạ nguồn lên thượng nguồn.
- Đoạn sông ở vùng đồng bằng êm đềm, hiền hoà, thơ mộng, thuyền bè tấp nập, hai bên bờ là những bãi dâu xanh mướt.
- Càng ngược lên thượng nguồn, dòng sông càng nhiều ghềnh thác, vườn tược càng um tùm... những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước, núi cao như đột ngột hiện ra chắn ngang trước mặt...
- Ở đoạn sông có thác dữ, nước từ trên cao phóng xuống giữa hai vách đá dựng đứng chảy đứt đuôi rắn, cảnh tượng trông rất hùng vĩ.
b/ Hình ảnh khỏe khoắn, dũng mãnh của người lao động
- Nhân vật dượng Hương Thư được tác giả miêu tả bằng tình cảm yêu mến và trân trọng: Dượng Hương Thư đánh trần đứng sau lái co người phóng chiếc sào xuống lòng sông nghe một tiếng “xoạc”!... "Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn lên. Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ".
- Ngoài ra còn hai nhân vật thiếu niên tên là Cục và Cù Lao cùng chèo chống con thuyền vượt thác.
- Tâm trạng hào hứng, ý chí kiên cường và vẻ đẹp khỏe khoắn của con người thể hiện rất rõ qua đoạn trích.
3/ Kết bài
- Bài văn tả vẻ đẹp đa dạng của dòng sông Thu Bồn ở quê hương tác giả.
- Tác giả gửi gắm tình yêu quê hương và tình yêu con người thắm thiết vào những trang viết vừa đậm chất hiện thực, vừa giàu chất trữ tình
4) Trắc nghiệm bài Vượt thác
Câu 1: Văn bản tập trung miêu tả vẻ đẹp dọc theo hai bên dòng sông nào?
A. Sông Sài Gòn
B. Sông Hương
C. Sông Thu Bồn
D. Sông Đồng Nai
Câu 2: Hình ảnh dượng Hương Thư khi vượt thác được tác giả miêu tả như thế nào?
A. Nói năng nhỏ nhẹ, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ.
B. Thân hình như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa.
C. Thân hình gầy gò giống như một người lâu ngày không được tẩm bổ, nhưng trái lại có một sức khỏe phi thường.
D. Tính khí hung hăng, khiến mọi người ai ai cũng phải khiếp sợ.
Câu 3: Trình tự miêu tả cảnh dòng sông là
A. Dòng sông ở đồng bằng, đoạn sông có nhiều thác ghềnh, đoạn sông bằng phẳng
B. Đoạn sông có nhiều thác ghềnh, đoạn sông ở đồng bằng
C. Đoạn sông có nhiều thác ghềnh, đoạn sông ở đồng bằng, đoạn sông bằng phẳng
D. Đoạn sông ở đồng bằng, đoạn có nhiều thác ghềnh
Câu 4: Hình ảnh dượng Hương Thư khi vượt thác được tác giả ví với điều gì?
A. Một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ.
B. Những cụ già vung tay hô đám con cháu tiến về phía trước,
C. Những nhân vật trong truyện cổ tích.
D. Một chiến binh quả cảm.
Câu 5: Những chi tiết tác giả khắc họa trong đoạn trích cho thấy vượt thác là công việc như thế nào?
A. Vô cùng đơn giản và tầm thường như những công việc khác.
B. Vô cùng khó khăn, nguy hiểm, không phải bất cứ ai cũng làm được.
C. Rất hấp dẫn và lôi cuốn mọi người.
D. Công việc khó khăn mà từ trước đến giờ chưa ai từng làm.
Câu 6: Nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả là:
A. Tả tâm trạng.
B. Tả thiên nhiên phong phú.
C. Tả hoạt động của con thuyền.
D. Tả cảnh phối họp tả người tự nhiên sinh động bằng từ ngữ gợi cảm, phép tu từ so sánh, nhân hóa.
Câu 7: Chi tiết không miêu tả ngoại hình của Dượng Hương Thư khi vượt thác?
A. Như một pho tượng đồng đúc
B. Các bắp thịt cuồn cuộn
C. Thở không ra hơi
D. Hai hàm răng cắn chặt
Câu 8: Tác giả đã lấy vị trí nào làm điểm nhìn để miêu tả cảnh vượt thác?
A. Từ trên núi cao nhìn xuống.
B. Từ đầu dòng sông nhìn về hướng con thuyền vượt thác,
C. Từ hai bờ sông nhìn ra con thuyền.
D. Từ trên con thuyền dõi theo hành trình vượt thác.
Câu 9: Đoạn trích trên làm nổi bật điều gì?
A. Sự hùng vĩ của những dòng thác trên sông Thu Bồn.
B. Vẻ hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ.
C. Sức khỏe phi thường và tài năng vượt thác tuyệt vời của dượng Hương Thư.
D. Những vất vả của người dân đất Quảng và lòng yêu nước nồng nàn của họ.
Câu 10: Trong đoạn trích, khung cảnh thiên nhiên được miêu tả như thế nào khi thuyền sắp vượt thác?
A. Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. Núi cao đột ngột hiện ra chắn ngang trước mặt.
B. Chung quanh là một vùng trời cao rộng, trước mặt là dòng sông bao la không một chút sóng.
C. Hai bên bờ sông, nhà cửa mọc san sát, thuyền bè ra vào buôn bán tấp nập.
D. Thỉnh thoảng có những thuyền chất đầy cau tươi, đầy mây, dầu rái, những thuyền chở mít, chở quế. Thuyền nào cũng xuôi chậm chậm.
Đáp án
1 - C | 2 - B | 3 - A | 4 - A | 5 - B | 6 - D | 7 - C | 8 - D | 9 - B | 10 - A |
-------------------------------------------
Với nội dung bài Vượt thác trên đây được VnDoc giới thiệu nhằm giúp các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về hoàn cảnh ra đời, giá trị nghệ thuật và nhân đạo của truyện ngắn Vượt thác...
Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Lý thuyết Ngữ văn 6: Vượt thác. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm: Lý thuyết môn Ngữ Văn 6, Tác giả - Tác phẩm Ngữ văn 6, Soạn bài lớp 6, Văn mẫu lớp 6, Trắc nghiệm Ngữ văn 6, Tài liệu học tập lớp 6.