Chữa lỗi dùng từ
VnDoc xin giới thiệu tới các bạn bài Lý thuyết Ngữ văn 6: Chữa lỗi dùng từ được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp nhằm giúp ích cho các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo để giảng dạy và học tập tốt Ngữ văn lớp 6. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu dưới đây.
Bài: Chữa lỗi dùng từ
A. Nội dung bài Chữa lỗi dùng từ
- Các lỗi dùng từ có thể mắc:
Lặp từ | Lẫn lộn các từ gần âm |
-Về mặt hình thức, lỗi lặp từ giống với các biện pháp tu từ điệp ngữ hoặc phép lặp để liên kết câu. | -Là lỗi dùng lẫn lộn các từ có cách phát âm gần giống nhau nhưng nghĩa khác nhau khiến cho câu văn, lời văn trở nên không có nghĩa hoặc sai nghĩa. |
- Nguyên nhân: người nói, người viết không nắm vững không hiểu rõ nghĩa của từ.
- Hậu quả: khiến câu văn trở nên rườm rà, nhàm chán, khó hiểu
- Cách khắc phục: Để tránh mắc các lỗi dùng từ, cần tạo cho mình một vốn từ ngữ phong phú. Mặt khác phải thường xuyên tìm hiểu thật chính xác nghĩa của từ thông qua các cuốn từ điển, qua bài học, qua người lớn,... Khi có vốn từ lại hiểu chính xác nghĩa của nó chúng ta sẽ có cách diễn đạt đúng, dễ hiểu và hấp dẫn người khác.
B. Bài tập bài Chữa lỗi dùng từ
Bài 1: Chọn các từ: yêu cầu, yêu sách để điền vào chỗ trống trong các câu cho dưới đây
(1) Các tổ có..... gì cần Ban lãnh đạo giải quyết thì nêu lên.
(2) Nhân dân Việt Nam hoàn toàn ủng hộ những.... chính đáng đòi quyền lợi tự do của nhân dân các nước anh em.
Gợi ý:
(1) Yêu cầu: đòi, muốn người khác làm điều gì đó.
(2) Yêu sách: đòi cho được, đòi phải giải quyết, phải được đáp ứng.
Bài 2: Chọn các từ sau: đỏ gay, đỏ hỏn, đỏ ngầu, đỏ rực để điền vào chỗ trống dưới đây
- Thằng bé con....
- Trong khói và bụi vẫn lóe lên những tia lửa...
- Nước sông....
- Mặt nó....
Gợi ý:
- Đỏ hỏn.
- Đỏ rực.
- Đỏ ngầu.
- Đỏ gay.
Bài 3: Giải nghĩa các từ sau: rung chuyển, rung rinh, thân mật, thân thiện, thân thiết, thân thích. Đặt câu với mỗi từ đó?
Gợi ý
- Rung chuyển: rung mạnh cái vốn có trên nền tảng vững chắc.
Đặt câu: Bom nổ làm rung chuyển cả một vùng trọng điểm.
- Rung rinh: rung nhẹ và nhanh, thường chỉ các vật nhỏ, nhẹ như lá cây, ngọn cỏ,...
Đặt câu: Những cành lá rung rinh trong gió như gọi mời chim chóc đến cất tiếng hát.
- Thân mật: gần gũi, đầm ấm.
Đặt câu: Vốn sống giản dị, bà Lan mắng tôi một cách thân mật.
- Thân thiện: thân và tốt với nhau.
Bạn Lan rất thân thiện và hòa đồng với tất cả học sinh trong lớp
- Thân thiết: rất thân và không thể xa nhau được.
Đặt câu: Tôi không thể rời xa người anh trai thân thiết của mình.
- Thân thích: có quan hệ họ hàng với nhau.
Đặt câu: Nó và tôi là họ hàng thân thích.
C. Trắc nghiệm bài Chữa lỗi dùng từ
Câu 1: Đọc câu văn: "Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang tưởng, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công." Trong câu văn trên, từ bị dùng sai là từ nào?
A. Sự bất công.
B. Hoang tưởng.
C. Chiến thắng cuối cùng.
D. Sự công bằng.
Câu 2: Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi dùng từ?
A. Tôi rất thích xem phim hài hước Pháp.
B. Hôm nay nhà có khách hay sao mà ăn uống thịnh soạn thế này hả chị?
C. Bài thơ gieo vào lòng tôi một nỗi buồn vô cớ.
D. Tất cả các ý trên đều mắc
Câu 3: Từ nào viết đúng chính tả?
A. lãn mạn
B. lãng mạng
C. lãng mạn
D. lãn mạng
Câu 4: Các lỗi về từ ngữ thường gặp:
A. Lỗi lặp từ
B. Lỗi dùng sai từ
C. Lỗi dùng sai nghĩa của từ
D. Cả ba đáp án trên
Câu 5: Đọc câu văn: "Từ đó nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng. Trong tay Lê Lợi, thanh gươm thần /..../ khắp các trận địa, làm cho quân Minh bạt vía." Chọn từ thích hợp điền vào dấu /..../ để hoàn thành câu?
A. Tung hoành.
B. Hoành hành.
C. Phát tác.
D. Đi lại.
Câu 6: Đọc câu văn: "Bỗng một chàng trai khôi ngô tuấn tú cùng cô út của phú ông từ phòng cô dâu đi ra." Từ "tuấn tú" trong câu văn trên có nghĩa là gì?
A. Tuấn tú: người con trai có học vấn và chăm chỉ dùi mài kinh sử.
B. Tuấn tú: người con trai thông minh, tốt bụng.
C. Tuấn tú: Người con trai có vẻ mặt đẹp và sáng sủa, thông minh.
D. Tuấn tú: người có tài năng vượt trội mọi người.
Câu 7: Chữa lỗi dùng từ trong câu sau: “Bạn An là một học sinh ngoan ngoãn, chăm chỉ nên cả lớp ai cũng quý bạn An”
A. Bạn An là một học sinh ngoan ngoãn, chăm chỉ nên cả lớp ai cũng quý.
B. Bạn An là một học sinh ngoan ngoãn, chăm chỉ nên cả lớp ai cũng quý bạn.
C. Bạn An là một học sinh ngoan ngoãn, chăm chỉ nên cả lớp ai cũng quý An.
D. Không sửa câu trên được
Câu 8: Đọc câu văn: "Nhà vua quyết định tổ chức đám cưới cho công chúa và Thạch Sanh. Đám cưới của công chúa và Thạch Sanh tưng bừng nhất kinh kỳ.". Câu văn trên mắc lỗi gì?
A. Sai ngữ pháp.
B. Lặp từ.
C. Sai chính tả.
D. Sai về ý nghĩa.
Câu 9: Câu “mẹ rất quan tâm với việc học tập, sinh hoạt của em”, từ nào sử dụng sai?
A. Rất
B. Quan tâm
C. Với
D. Việc
Câu 10: Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi lặp từ?
A. Người ta sinh ra tự do bình đẳng về quyền lợi và phải luôn luôn được tự do bình đẳng về quyền lợi.
B. Truyện Thạch Sanh là một truyện hay nên em rất thích truyện Thạch Sanh. hung, can đảm
C. Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người lớn lên.
D. Cây tre Việt Nam, cây tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung
Đáp án
1 - B | 2 - A | 3 - C | 4 - D | 5 - A | 6 - C | 7 - A | 8 - B | 9 - C | 10 - B |
Với nội dung bài Chữa lỗi dùng từ các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về nguyên nhân, hậu quả của các lỗi thường gặp trong văn bản và cách khắc phục...
Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài lý thuyết Ngữ văn 6: Chữa lỗi dùng từ cho các bạn tham khảo ý tưởng khi viết bài. Ngoài ra các bạn có thể xem thêm chuyên mục Lý thuyết môn Ngữ Văn 6, Tác giả - Tác phẩm Ngữ văn 6, Soạn bài lớp 6, Văn mẫu lớp 6, Trắc nghiệm Ngữ văn 6, Học tốt Ngữ Văn 6. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo.