Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Trắc nghiệm ôn thi vào lớp 6 môn Toán + Tiếng việt - Đề 4

Trắc nghiệm ôn thi vào lớp 6

Trắc nghiệm ôn thi vào lớp 6 môn Toán + Tiếng việt - Đề 4 cho các bậc phụ huynh tham khảo giúp con ôn thi chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tuyển sinh đánh giá năng lực vào lớp 6 sắp tới. Mời các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Và để chuẩn bị cho chương trình học lớp 6, các thầy cô và các em tham khảo: Nhóm Tài liệu học tập lớp 6. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

I. Trắc nghiệm ôn thi vào lớp 6 môn Toán

Câu 1. Số thích hợp để điền vào chổ chấm của dãy số:1824; 2424; …; 3624; 4224 là:

A. 2524

B. 3524

C. 3024

D. 2824

Câu 2. Số 0,75 phải nhân với số nào để được 7,5

A. 0,01

B. 100

C. 10

D. 0,1

Câu 3. Sau khi giảm giá 25% thì giá một chiếc xe đạp là 757 500 đồng. Hỏi giá ban đầu của chiếc xe đạp là bao nhiêu đồng?

A. 760000 đồng

B. 950000 đồng

C. 1010000 đồng

D. 943750 đồng

Câu 4. Đổi 10325m2 = ….ha … m2, kết quả là:

A. 103ha 25m2

B. 10ha 325m2

C. 1ha 3250m2

D. 1ha 325m2

Câu 5: Chữ số 5 trong số thập phân 62,359 có giá trị là bao nhiêu?

A. 5

B. \frac{5}{10}\(\frac{5}{10}\)

C. \frac{5}{100}\(\frac{5}{100}\)

D. \frac{5}{1000}\(\frac{5}{1000}\)

Câu 6. (2007 – 2005) + (2003 – 2001) +...+ ( 7 – 5 ) + ( 3 – 1)

Kết quả của dãy tính trên là:

A. 1003

B. 1004

C. 1005

D. 1006

Câu 7. Tính nhanh: 1,1 + 2,2 + 3,3 + 4,4 + 5,5 + 6,6 + 7,7 + 8,8 + 9,9

A. 39,5

B. 49,5

C. 50,5

D. 60,5

Câu 8. Tìm số biết:

Đề ôn thi vào lớp 6

A. 9

B. 8

C. 7

D. 6

Câu 9. Cho 2 số tự nhiên ab và 7ab. Biết trung bình cộng của chúng là 428. Tìm ab.

A. 87

B. 78

C. 70

D. 98

Câu 10. Bạn Linh có bi màu xanh hơn số bi màu đỏ là 10 viên. Bạn Linh nhận thấy rằng \frac{1}{9}\(\frac{1}{9}\)số bi xanh bằng \frac{1}{8}\(\frac{1}{8}\)số bi đỏ. Hỏi bạn An có bao nhiêu viên bi xanh?

A. 80

B. 90

C. 170

D. 160

Câu 11. Một cửa hàng có 5 rổ cam và quýt, trong mỗi rổ chỉ có một loại quả. Số quả ở mỗi rổ là 50, 45, 40, 55, 70 quả. Sau khi bán đi 1 rổ thì số quả cam còn lại gấp 3 lần số quả quýt. Tìm rổ đã bán?

A. 40

B. 45

C. 50

D. 70

Câu 12. Từ 1 đến 1000 có bao nhiêu chữ số 1?

A. 298

B. 299

C. 300

D. 301

Câu 13. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 chiều rộng. Hỏi diện tích khu vườn đó biết rằng nếu tăng chiều dài lên 5 m và giảm chiều rộng đi 5 m thì diện tích giảm đi 225 . Người ta trồng cây xung quanh khu vườn đó để làm tường rào, khoảng cách giữa 2 cây là 2m và người ta có để 1 lối đi 4m làm cổng. Tìm số cây cần trồng?

A. 78

B. 79

C. 80

D. 81

Câu 14. Kết quả của phép tính \frac{2007}{2008}-\frac{2006}{2007}\(\frac{2007}{2008}-\frac{2006}{2007}\) là:

\underline{\mathbf{A}} \cdot \frac{1}{2007 \times 2008}\(\underline{\mathbf{A}} \cdot \frac{1}{2007 \times 2008}\)
B. \frac{1}{2007}\(B. \frac{1}{2007}\)
C. \frac{1}{2008}\(C. \frac{1}{2008}\)
D. \frac{2}{2007 \times 2008}\(D. \frac{2}{2007 \times 2008}\)

Câu 15. Cho 125dam2 = ................... km2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 0,125

B. 0,0125

C. 0,1250

D. 0,1025

Câu 16: Hai số có tổng là số lớn nhất có 5 chữ số. Số lớn gấp 8 lần số bé. Như vậy, số lớn là:

A. 66666

B. 77777

C. 88888

D. 99999

Câu 17. Cho một số, nếu lấy số đó cộng với 0,75 rồi cộng với 0,25 được bao nhiêu đem cộng với 1, cuối cùng giảm đi 4 lần thì được kết quả bằng 12,5. Vậy số đó là:

A. 1,25

B. 48

C. 11,25

D. 11,75

Câu 18. Mẹ hơn con 30 tuổi. Sau 20 năm nữa tổng tuổi mẹ và tuổi con sẽ tròn 100. Tính tuổi hiện nay của con ?

A. 35

B. 25

C. 15

D. 5

Câu 19. Ba cửa hàng bán được 2870 lít dầu. Cửa hàng thứ nhất bán gấp đôi cửa hàng thứ hai, cửa hàng thứ hai bán bằng \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) cửa hàng thứ ba. Hỏi mỗi cửa hàng thứ nhất bán bao nhiêu lít dầu?

A. 410

B. 820

C. 1230

D. 1640

Câu 20. Một cửa hàng trong ngày khai trương đã hạ giá 15% giá định bán đối với mọi thứ hàng hóa nhưng cửa hàng đó vẫn lãi được 2% so với giá mua mỗi loại hàng hóa. Hỏi nếu không hạ giá thì cửa hàng đó lãi bao nhiêu phần trăm so với giá mua?

A. 13%

B. 17%

C. 20%

D. 25%

Câu 21. Nam và Tài gặp hẹn gặp nhau lúc 8 giờ 50 phút. Nam đến chỗ hẹn lúc 8 giờ 35 phút còn Tài đến muộn mất 15 phút. Nam phải chờ Tài số phút là: ……….. phút.

A. 25 phút

B. 30 phút

C. 35 phút

D. 40 phút

Câu 22. Có 3 thùng dầu. Thùng thư nhất có 10,5l, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 3l, số lít dầu ở thùng thứ ba bằng trung bình cộng của số lít dầu trong hai thùng đầu. Cả ba thùng có số lít dầu là: 36 lít.

Câu 23. Hình chữ nhật ABCD được chia thành 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật (hình vẽ). Biết chu vi hình chữ nhật ABCD bằng 144 cm, chu vi hình chữ nhật EBCG gấp 4 lần chu vi hình vuông AEGD. Tính chu vi 2 hình nhỏ?

Chu vi hình vuông AEGD là: 32 cm; chu vi hình chữ nhật EBCG là: 128 cm.

Đề ôn thi vào lớp 6

Câu 24. Hỏi phải cộng thêm vào tử số và mẫu số của phân số \frac{2}{11}\(\frac{2}{11}\)cùng một số tự nhiên nào để được phân số mới mà khi ta rút gọn được phân số \frac{6}{7}\(\frac{6}{7}\)số. Số cộng thêm vào là: 52.

Câu 25. Dưới đây ghi thời gian 4 người đến họp. Người đến dự đúng giờ là 13 giờ 30 phút. Khoanh vào chữ cái đặt trước thời gian người đến muộn nhất.

A. 13 giờ 30 phút.

B. 13 giờ 35 phút.

C. 14 giờ kém 20 phút.

D. 14 giờ kém 25 phút

Câu 26. Người ta xếp 4 hình chữ nhật bằng nhau để được một hình vuông ABCD và bên trong có phần trống hình vuông MNPQ. Tính diện tích phần trống hình vuông MNPQ là: 9cm2

Đề ôn thi vào lớp 6

Câu 27. Một lớp có 18 học sinh nữ. Biết số học sinh nữ chiếm 60% số học sinh của lớp học. Lớp học đó có số học sinh nam là: 12 học sinh.

Câu 28. Tìm 3 số lẻ liên tiếp có tổng bằng 111. Ba số đó là: 35; 37; 39

Câu 29. Trong một tháng nào đó có 3 ngày thứ sáu trùng vào ngày chẵn. Hỏi ngày 26 của tháng đó là ngày thứ : hai trong tuần.

Câu 30.:Một cửa hàng rau quả có hai rổ đựng cam và chanh. Sau khi bán số \frac{2}{5}\(\frac{2}{5}\)cam và \frac{4}{9}\(\frac{4}{9}\) số chanh thì thấy còn lại 120 quả hai loại, trong đó số cam bằng \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\)số chanh. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu quả mỗi loại?

- Số cam: 75 quả.

Số Chanh: 135 quả

II. Trắc nghiệm ôn thi vào lớp 6 môn Tiếng việt

Câu 1: Cụm từ nào viết đúng chính tả:

A. Huân chương lao động hạng Nhất.

B. Huân chương Lao động hạng Nhất.

C. Huân chương Lao động Hạng Nhất.

Câu 2: Tiếng nào đặt đúng dấu thanh?

A.thuyền

B. thủy

C. hòa

Câu 3: Trong câu: “Họ ngược Thái Nguyên còn tôi xuôi Thái Bình.”, 2 từ “ngược” và “xuôi” là từ loại gì?

A. Danh từ

B. Tính từ

C. Động từ

Câu 4: Trong các câu sau, câu nào có từ “buộc” là động từ trạng thái?

A. Hà đang buộc nơ lên mái tóc.

B. Một chiếc nơ được buộc lên mái tóc của Hà.

C. Tôi buộc con ngựa ngoài sân.

Câu 5: Trạng ngữ trong câu: “Vì Tổ quốc, chúng ta hãy sẵn sàng.”, có tác dụng bổ sung ý nghĩa gì cho câu?

A.Nguyên nhân

B. Phương tiện

C. Mục đích

Câu 5: Từ “con” trong câu nào là đại từ?

A. Tôi có 3 người con.

B. Mẹ ơi, hôm nay con được cô giáo khen.

C. Con trai tôi rất ngoan.

Câu 6: Dòng nào dưới đây gồm các từ láy?

A, Đông đảo, đông đúc, đông đông, đông đủ, đen đen, đen đủi, đen đúa.

B,Chuyên chính, chân chất, chân chính, chăm chỉ, chậm chạp.

C, Nhẹ nhàng, nhỏ nhẹ, nhớ nhung, nhàn nhạt, nhạt nhẽo, nhấp nhổm, nhưng nhức.

D,Hao hao, hốt hoảng, hây hây, hớt hải, hội họp, hiu hiu, học hành.

Câu 7: Câu nào trong các câu sau sử dụng đúng dấu chấm hỏi?

A.Tôi hỏi Lan có đồng ý cho tôi mượn bút không?

B. Nào, chúng ta cùng chơi nào?

C. Lan ơi, bạn cho tớ mượn một cái bút nhé?

Câu 8: Các từ láy dưới đây đều có chung đặc điểm gì về nghĩa?

Đầy đặn, xinh xắn, vuông vắn, tròn trặn

A.Cùng chỉ hình dáng của sự vật hiện tượng.

B. Cùng chỉ sự hoàn hảo tốt đẹp của sự vật hiện tượng.

C. Cùng chỉ tính chất của sự vật hiện tượng.

Câu 9: Trong câu: “Tôi sống ở Vĩnh Phúc.”, từ “ở” là:

A. Động từ

B. Quan hệ từ

C. Đại từ

Câu 10: “Quyển truyện em đang đọc rất hay.”, cụm từ gạch chân giữ chức vụ gì?

A.Chủ ngữ

B. Một vế câu trong câu ghép

C. Định ngữ.

Câu 11: Điền cặp từ trái nghĩa vào chỗ chấm trong câu thành ngữ sau cho phù hợp:

Thuận…………., vừa…………….

Câu 12: Điền thêm một vế câu ghép vào chỗ chấm sao cho phù hợp:

Cả lớp vui mừng: ………………………………………………………..

Đề thi vào lớp 6 môn Toán + Tiếng việt Số 3 bao gồm 12 câu hỏi Tiếng việt và 30 câu hỏi Toán cho các em học sinh tham khảo, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học môn Toán lớp 5 chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6, chương trình học lớp 6.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
8
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt

    Xem thêm