- Vectơ chỉ phương (viết tắt là VTCP) của đường thẳng Δ là vectơ \(\underset{u}{\rightarrow}\) khác vectơ – không và có giá song song hoặc trung với Δ.
- Phương trình tham số của đường thẳng Δ đi qua điểm M0(x0; y0) và có cectơ chỉ phương \(\underset{u}{\rightarrow}\)(a; b) (với a2 + b2 ≠ 0) là
- Phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm M0(x0; y0) và có hệ số góc là k là y = k(x-x0) + y0.
- Nếu Δ có vectơ chỉ phương là \(\underset{u}{\rightarrow}\)(a; b) với a ≠ 0 thì hệ số góc của Δ là k = b/a. Ngược lại, nếu Δ có hệ số góc là k thì Δ có vectơ chỉ phương là \(\underset{u}{\rightarrow}\)(1; k).
2. Phương trình tổng quát
- Vectơ pháp tuyến (viết tắt VTPT) của đường thẳng Δ là vectơ \(\underset{n}{\rightarrow}\) khác vectơ – không và vuông góc với vectơ chỉ phương của đường thẳng. Nếu \(\underset{u}{\rightarrow}\)(x; y) là vectơ chỉ phương của đường thẳng thì \(\underset{n}{\rightarrow}\)(-y; x) là vectơ pháp tuyến của đường thẳng đó.
- Phương trình tổng quát của đường thẳng Δ đi qua M0(x0; y0) có vectơ pháp tuyến là \(\underset{n}{\rightarrow}\)(a; b) (với a2 + b2 ≠0) là: a(x-x0) + b(y-y0) = 0
Đường thẳng Δ cắt Ox, Oy tại các điểm khác gốc tọa độ là A(a; 0), B(0; b) có phương trình theo đoạn chắn là