Bạn đọc hỏi: "Tôi (nam) năm nay 58 tuổi có thời gian tham gia Bảo hiểm xã hội đến tháng 12.2020 được 34 năm. Xin hỏi Bảo hiểm xã hội khi tôi nghỉ hưu ngoài tiền lương hưu còn có tiền gì nữa không?".
Về việc này, Bảo hiểm xã hội Việt Nam cho hay, cách tính mức hưởng lương hưu hàng tháng theo Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất năm 2016 được hướng dẫn bởi Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, Điều 17 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.
Lương hưu = Tỷ lệ hưởng lương hưu x Mức bình quân tiền lương tháng đóng Bảo hiểm xã hội.
Tỷ lệ hưởng lương hưu:
- Về hưu trước ngày 1.1.2018
Nam: Tỉ lệ hưởng lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia Bảo hiểm xã hội - 15 năm) x 2%
Nữ: Tỉ lệ hưởng lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia Bảo hiểm xã hội - 15 năm) x 3%
- Về hưu từ ngày 1.1.2018
Nữ: Tỉ lệ hưởng lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia Bảo hiểm xã hội - 15 năm) x 2%
Nam:
+ Về hưu từ 1.1.2018: tỷ lệ lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia Bảo hiểm xã hội - 16 năm) x 2%.
+ Về hưu từ 1.1.2019: tỷ lệ lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia Bảo hiểm xã hội - 17 năm) x 2%.
+ Về hưu từ 1.1.2020: tỷ lệ lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia Bảo hiểm xã hội - 18 năm) x 2%.
+ Về hưu từ 1.1.2021: tỷ lệ lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia Bảo hiểm xã hội - 19 năm) x 2%.
+ Về hưu từ 1.1.2022: tỷ lệ lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia Bảo hiểm xã hội - 20 năm) x 2%.
Lưu ý: Tỷ lệ không vượt quá 75%
Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75% thì khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu còn được hưởng trợ cấp một lần.
Mức trợ cấp một lần được tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, cứ mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
>>> Xem thêm: Bảng tra cứu thời điểm nghỉ hưu của NLĐ theo tháng, năm sinh từ 2021
....................................................
Trên đây là nội dung chi tiết của bài viết Cách tính lương hưu năm 2021. Tất cả các tài liệu về Văn bản Giáo dục đào tạo được VnDoc cập nhật và đăng tải thường xuyên. Chi tiết nội dung của các Văn bản, Thông tư mời các bạn cùng theo dõi và tải về sử dụng.
Tài liệu dành cho giáo viên:
- Bảng lương mới của giáo viên Tiểu học 2021
- Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dành cho giáo viên Tiểu học
- Giáo viên bao lâu thì được đăng ký dự thi/xét thăng hạng?
- Nhà giáo vẫn cần chứng chỉ chức danh nghề nghiệp?
- Bộ GD-ĐT trả lời việc bổ nhiệm và thăng hạng giáo viên
- Khi nào giáo viên phải có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp?
- Thay đổi về lương và tiêu chuẩn xếp hạng giáo viên tiểu học từ 20/3/2021
- Tiêu chuẩn mới về trình độ của giáo viên các cấp từ 20/3/2021
- Từ 20/3/2021, giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn hưởng lương như thế nào?
- Chính thức: Giáo viên Tiểu Học đạt chuẩn có hệ số lương thấp nhất là 2,34
- Bảng lương giáo viên Mầm non và cách tính lương giáo viên 2021
- Lương giáo viên mầm non sẽ tăng mạnh sau Tết Nguyên Đán 2021
- Bảng lương giáo viên các cấp theo hạng chức danh nghề nghiệp mới từ 20/3/2021
- Cách tính lương giáo viên khi chuyển hạng từ 20/3/2021
- 4 nhóm giáo viên sẽ bị xuống hạng từ ngày 20-3-2021
- Hướng dẫn chuyển hạng giáo viên từ cũ sang mới từ 20/3/2021
- Hướng dẫn mới về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên
- Tăng thời gian giáo viên giữ hạng để được thăng hạng mới?
- Bảng lương giáo viên Mầm non khi chuyển hạng cũ sang mới từ 20/3/2021
- Bảng lương giáo viên Tiểu Học khi chuyển hạng cũ sang mới từ 20/3/2021
- Bảng lương Giáo viên THCS khi chuyển hạng cũ sang mới từ 20/03/2021
- Bảng lương Giáo viên THPT khi chuyển hạng cũ sang mới từ 20/03/2021