Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đáp án trắc nghiệm tập huấn Ngữ văn lớp 6 sách Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm tập huấn Ngữ văn lớp 6 sách Chân trời sáng tạo

Đáp án trắc nghiệm tập huấn Ngữ văn lớp 6 sách Chân trời sáng tạo giúp thầy cô giáo tham khảo, hoàn thành tập huấn Chương trình bồi dưỡng giáo viên của mình và chuẩn bị hiệu quả cho các bài học bộ sách Chân trời sáng tạo năm 2021 - 2022.

>> Tham khảo: Danh mục SGK lớp 6 mới năm 2021 - 2022

Tập huấn Ngữ văn lớp 6 sách Chân trời sáng tạo

Câu 1: Ngữ văn 6, bộ sách CTST có cấu trúc chung như thế nào?

A. Các bài học trong sách được phân bố thành ba mạch: nhận thức về thiên nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân.

B. Sách gồm 12 bài học tương ứng với 12 chủ điểm được phân bố thành ba mạch chính: nhận thức về thiên nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân.

C. Sách gồm 12 bài học tương ứng với 12 chủ điểm được phân bố thành ba mạch chính: nhận thức về thiên nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân, mỗi tập gồm 6 chủ điểm.

D. Sách gồm 10 bài học chính, được phân bố thành ba mạch chính: nhận thức về thiên nhiên, nhận thức về xã hội, nhận thức về bản thân, mỗi tập gồm 6 chủ điểm.

Đáp án: C

Câu 2: Bài học trong Ngữ văn 6, bộ sách CTST có cấu trúc như thế nào?

A. Cấu trúc mỗi bài học của Ngữ văn 6 gồm các mục: Yêu cầu cần đạt; Giới thiệu bài học; Trình bày kiến thức mới; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.

B. Cấu trúc mỗi bài học của Ngữ văn 6 gồm các mục: Yêu cầu cần đạt; Giới thiệu bài học; Tri thức Ngữ văn; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.

C. Cấu trúc mỗi bài học của Ngữ văn 6 gồm các mục: Yêu cầu cần đạt; Giới thiệu bài học; Câu hỏi lớn; Trình bày kiến thức mới; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.

D. Cấu trúc mỗi bài học của Ngữ văn 6 gồm các mục: Mục tiêu bài học; Giới thiệu bài học; Câu hỏi lớn; Kiến thức nền; Đọc; Thực hành tiếng Việt; Viết; Nói và nghe; Ôn tập.

Đáp án: B

Câu 3: Các tri thức nền trong Ngữ văn 6, bộ sách CTST có những đặc điểm gì?

A. Được xây dựng dựa trên yêu cầu về kiến thức đối với lớp 6 mà CTGDPT môn Ngữ văn năm 2018 đã đề ra.

B. Các tri thức về đọc hiểu và tiếng Việt được trình bày trong mục Tri thức ngữ văn.

C. Các tri thức về kiểu bài viết và nói gồm đặc điểm, yêu cầu đối với kiểu bài.

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Đáp án: D

Câu 4: Các hoạt động đọc, viết, nói và nghe trong Ngữ văn 6, bộ sách CTST có chức năng gì?

A. Cung cấp tri thức công cụ để HS đạt được các yêu cầu cần đạt.

B. Củng cố tri thức đã học trong mục Tri thức ngữ văn

C. Hướng dẫn HS thực hiện các nhiệm vụ học tập để đạt các yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất.

D. Hướng dẫn HS vận dụng tri thức đọc hiểu và tri thức tiếng Việt vào thực hiện các nhiệm vụ học tập để đạt các yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất.

Đáp án: D

Câu 5: Các hoạt đọc, viết, nói và nghe trong Ngữ văn 6 có những chức năng gì?

A. Giúp HS đạt được các yêu cầu cần đạt về đọc, viết, nói và nghe mà chương trình đề ra; tạo cho HS cơ hội thực hành, trải nghiệm, từ đó hình thành các kĩ năng đọc, viết, nói – nghe; phát triển khả năng tự học, tự điều chỉnh.

B. Giúp HS hiểu được các yêu cầu cần đạt về đọc, viết, nói và nghe mà chương trình đề ra; tạo cho HS cơ hội thực hành, trải nghiệm, từ đó hình thành các kĩ năng đọc, viết, nói – nghe; phát triển khả năng tự học, tự điều chỉnh.

C. Giúp HS có cơ hội thực hành, trải nghiệm, từ đó hình thành các kĩ năng đọc, viết, nói – nghe; phát triển khả năng tự kiểm tra, đánh giá.

D. Giúp HS hiểu lý thuyết đã học để thực hiện được các câu hỏi về đọc, viết, nói và nghE.

Đáp án: D

Câu 6: Các nhiệm vụ học tập phần Đọc trong sách Ngữ văn 6, bộ sách CTST có những đặc điểm gì?

A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu cần đạt về đọc mà chương trình đã đề ra, hướng dẫn HS khám phá nội dung và hình thức của văn bản, qua đó, hình thành và phát triển các kĩ năng đọc theo thể loại đã được xác định trong chương trình.

B. Được thiết kế theo 3 giai đoạn của tiến trình đọc: trước, trong và sau khi đọc, tương ứng với ba mục lớn của bài học đọc là Chuẩn bị đọc, Trải nghiệm cùng văn bản và Suy ngẫm và phản hồi.

C. Gắn với các hiện tượng tiếng Việt trong trong văn bản đọc (dựa trên yêu cầu về tiếng Việt của chương trình lớp 6).

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Đáp án: D

Câu 7: Các nhiệm vụ học tập phần Viết trong sách Ngữ văn 6, bộ sách CTST có những đặc điểm gì?

A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu cần đạt về viết mà chương trình đã đề ra.

B. Hướng dẫn HS phân tích văn bản mẫu để học cách tạo lập kiểu văn bản tương tự, hướng dẫn HS quy trình viết qua việc thực hành viết một bài.

C. Hướng dẫn HS tự kiểm soát và điều chỉnh bài viết thông qua các bảng kiểm (checklist).

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Đáp án: D

Câu 8: Văn bản mẫu (mục Hướng dẫn phân tích kiểu văn bản) trong sách Ngữ văn 6, bộ sách CTST có những đặc điểm gì?

A. Là một mô hình trực quan về kiểu bài mà HS cần học.

B. Thể hiện những đặc điểm, yêu cầu về nội dung lẫn hình thức của kiểu văn bản mà HS cần học cách viết.

C. Phù hợp với tâm lí và tầm nhận thức của HS.

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Đáp án: D

Câu 9: Các nhiệm vụ học tập phần Nói - Nghe trong sách Ngữ văn 6, bộ sách CTST có những đặc điểm gì?

A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu cần đạt về nói và nghe đọc mà CT đã đề ra.

B. Hướng dẫn HS cách nói dựa trên một đề bài cụ thể để HS có cơ hội học kĩ năng nói, nghe và nói nghe tương tác, tích hợp với viết (trong phần lớn các bài) để HS có cơ hội chia sẻ bài đã viết bằng hình thức nói.

C. Hướng dẫn HS tự kiểm soát và điều chỉnh bài viết thông qua các bảng kiểm

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Đáp án: C

Câu 10: Các nhiệm vụ học tập phần Thực hành tiếng Việt trong sách Ngữ văn 6, bộ sách CTST có những đặc điểm gì?

(Chọn một trong bốn câu trả lời)

A. Được thiết kế dựa trên yêu cầu về kiến thức tiếng Việt mà chương trình đã đề ra.

B. Gắn với các hiện tượng ngôn ngữ trong văn bản đọc để giúp HS đọc văn bản tốt hơn.

C. Giúp HS thực hành kiến thức mới và ôn lại các đơn vị kiến thức đã học ở những bài học trước, cấp lớp dưới.

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Đáp án: D

Câu 11: Khi dạy học Tri thức đọc hiểu và Tri thức tiếng Việt trong Ngữ văn 6, bộ CTST, GV cần lưu ý những điều gì?

A. Hướng đến mục tiêu giúp HS vận dụng những nội dung vừa học vào thực tiễn sử dụng ngôn ngữ; tích hợp các kĩ năng liên môn, xuyên môn với các môn học khác; thiết kế mở giúp GV điều chỉnh cho phù hợp với tình hình giáo dục thực tiễn.

B. Hướng đến mục tiêu giúp HS vận dụng những nội dung vừa học vào thực tiễn sử dụng ngôn ngữ; thiết kế mở giúp GV điều chỉnh cho phù hợp với tình hình giáo dục thực tiễn.

C. Tích hợp các kĩ năng liên môn, xuyên môn với các môn học khác, tích hợp giáo dục địa phương; thiết kế mở giúp GV điều chỉnh cho phù hợp với tình hình giáo dục thực tiễn.

D. Thiết kế mở giúp GV điều chỉnh cho phù hợp với tình hình giáo dục thực tiễn; giúp HS vận dụng những nội dung vừa học vào thực tiễn sử dụng ngôn ngữ của các em, góp phần nâng cao năng lực tiếng Việt cho HS.

Đáp án: D

Câu 12: Cần lưu ý những gì khi sử dụng các phương pháp dạy học?

A. Tổ chức cho HS trải nghiệm: đọc văn bản, quan sát mẫu, trả lời câu hỏi, diễn kịch, thuyết trình, thảo luận, giải quyết tình huống, vẽ tranh,… từ đó tự kiến tạo tri thức cho bản thân.

B. Tổ chức cho HS thảo luận, tương tác trong nhóm nhỏ, nhóm lớn để học cách tiếp cận vấn đề dưới nhiều góc độ, học kĩ năng giao tiếp (nói, nghe, tương tác), kĩ năng hợp tác, tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau

C. Hướng dẫn, trợ giúp HS trong suốt quá trình học để giúp HS từng bước đạt được yêu cầu mà chương trình đề ra.

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Đáp án: D

Câu 13: Làm mẫu kĩ năng đọc là biện pháp GV vừa đọc vừa nói to những suy nghĩ, những gì mình chú ý, hình dung, cảm xúc, suy đoán,… về văn bản để giúp HS quan sát được cách mà một người đọc có kĩ năng sử dụng trong quá trình đọc.

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Câu 14: Hướng dẫn HS phân tích văn bản mẫu là hướng dẫn HS đọc, quan sát, phân tích nội dung, cấu trúc một văn bản mẫu, cách thức ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản đó để qua đó, HS học cách tạo lập kiểu văn bản.

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Câu 15: Hệ thống nguồn dữ liệu của SGK Ngữ văn 6 – bộ Chân trời sáng tạo được truy cập từ những nguồn nào?

A. www.giaoduc.vn; taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn

B. www.hanhtrangso.nxbgd.vn;taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn

C. www.taphuan.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn

D. www.giaoduc.vn; www.hanhtrangso.nxbgd.vn; www.chantroisangtao.vn

Đáp án: B

Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 6 đề thi học kì 2 lớp 6 các môn Toán, Văn, Sử, Địa, Vật Lý, Sinh, Tiếng Anh,..... và các dạng bài ôn tập môn Ngữ Văn 6, và môn Toán 6. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường THCS trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 6 những đề ôn thi học kì 2 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Đánh giá bài viết
6 4.088
Sắp xếp theo

    Mẹo dạy học hay

    Xem thêm