Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Vật lý Trường TH&THCS Huy Bắc, Phù Yên năm 2020 - 2021

Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Vật lý Trường TH&THCS Huy Bắc năm 2020

Để củng cố lại kiến thức, nâng cao kỹ năng giải đề thi, biết cách phân bổ thời gian làm bài sao cho hợp lý để đạt được điểm số cao trong bài thi giữa học kì 2 môn Vật lý các bạn học sinh lớp 8 hãy nhanh tay tải ngay tài liệu: Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Vật lý Trường TH&THCS Huy Bắc, Phù Yên năm 2020 - 2021

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Để xem ma trận các bạn tải đề thi này về để xem trọn nội dung

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?

A. Viên đạn đang bay.

B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.

C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất.

D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.

Câu 2. Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?

A. Khối lượng.

B. Trọng lượng riêng.

C. Khối lượng và vận tốc của vật.

D. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Động năng là cơ năng của vật có được khi đang chuyển động.

B. Một vật không thể có cả động năng và thế năng.

C. Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật là thế năng đàn hồi.

D. Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với vật làm mốc được gọi là thế năng trọng trường.

Câu 4. Trong các vật sau đây vật nào không có động năng?

A. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.

B. Hòn bi lăn trên sàn nhà.

C. Máy bay đang bay.

D. Viên đạn đang bay.

Câu 5. Công thức nào sau đây là công thức tính công suất?

\text { A. } \mathscr{P}=\frac{\mathrm{A}}{\mathrm{t}}\(\text { A. } \mathscr{P}=\frac{\mathrm{A}}{\mathrm{t}}\)       \text { B. } \mathscr{P}=v.t\(\text { B. } \mathscr{P}=v.t\)        \text { C. } \mathscr{P}=A.t\(\text { C. } \mathscr{P}=A.t\)          \text { A. } \mathscr{P}=\frac{\mathrm{s}}{\mathrm{t}}\(\text { A. } \mathscr{P}=\frac{\mathrm{s}}{\mathrm{t}}\)

Câu 6. Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết

A. khả năng dịch chuyển của dụng cụ hay thiết bị đó.

B. công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó.

C. công thực hiện được của dụng cụ hay thiết bị đó.

D. khả năng tạo ra lực của dụng cụ hay thiết bị đó.

Câu 7. Các nguyên tử, phân tử có thể nhìn thấy được bằng

A. kính lúp

B. kính hiển vi

C. mắt thường

D. kính hiển vi hiện đại

Câu 8. Phát biểu nào sau đây về cấu tạo chất là đúng?

A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt.

B. Các chất ở thể rắn thì các phân tử không chuyển động.

C. Phân tử là hạt chất nhỏ nhất.

D. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách.

Câu 9. Khi đổ 50 cm3 rượu vào 50 cm3 nước ta thu được hỗn hợp rượu – nước có thể tích

A. bằng 100 cm3.                      C. nhỏ hơn 100 cm3

B. lớn hơn 100 cm3.                 D. có thể nhỏ hơn hoặc bằng 100 cm3

Câu 10. Chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật là

A. chuyển đông cong                C. chuyển động tròn.

B. chuyển động thẳng đều.       D. chuyển động hỗn độn, không ngừng

Câu 11. Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng trong đó các nguyên tử, phân tử của các chất

A. tự chuyển động xen lẫn vào nhau

B. dính liền vào nhau

C. tương tác mạnh với nhau

D. hoà nhập vào nhau.

Câu 12. Hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng xác định xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào

A. khối lượng chất lỏng.

B. nhiệt độ chất lỏng.

C. trọng lượng chất lỏng

D. thể tích chất lỏng.

B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm)

a) Phát biểu định luật về công.

b) Nêu mối quan hệ giữa chuyển động phân tử và nhiệt độ?

Câu 2 (2 điểm)

Khi nào vật có cơ năng? Lấy một ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.

Câu 3 (2 điểm)

Một công nhân kéo một vật nặng 50kg lên cao 2m trong 5 giây. Tính công suất của người công nhân đó?

Câu 4 (1 điểm)

Đường kính phân tử ôxi là 2,9.10-10 m. Nếu xếp các phân tử này liền nhau thành một hàng thì cần bao nhiêu phân tử ôxi để được một hàng dài 1mm?

Đáp án đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Vật lí trường TH&THCS Huy Bắc năm 2020

Câu

Yêu cầu cần đạt

Điểm

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

ĐA

C

D

B

A

A

B

D

A

C

D

A

B

Điểm

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

B. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

1

(2,0)

a) Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt hại bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

b) Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt độ của vật càng lớn.

1,0

1,0

2

(2,0)

- Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì ta nói vật có cơ năng.

- Ví dụ: Nén một lò xo lá tròn và buộc lại bằng một sợi dây không dãn, lúc này lò xo bị biến dạng. Nếu cắt đứt sợi dây, thì lò xo bị bật ra và làm bắn miếng gỗ đặt phía trước lò xo. Như vậy, khi lò xo bị biến dạng thì có cơ năng.

Cơ năng của vật đàn hồi bị biến dạng gọi là thế năng đàn hồi.

0,5

1,5

3

(2,0)

Tóm tắt: m = 50kg; h = 2m; t = 5s

A = ?

\mathscr{P}\(\mathscr{P}\)= ?

Bài giải

Trọng lượng của vật:

P = 10. 50 = 500 (N)

Công thực hiện để nâng vật là:

A = P.h = 500. 2 = 1000 (J)

Công suất của người công nhân đó là:

\mathscr{P}= \frac{A}{t} = \frac{{1000}}{5} = 200\,\,(W)\(\mathscr{P}= \frac{A}{t} = \frac{{1000}}{5} = 200\,\,(W)\)

Đáp số: A = 1000J, \mathscr{P}\(\mathscr{P}\)= 200W

0,25

0,25

0,75

0,75

4

(1,0)

Ta có: 2,9.10-10 m = 2,9.10-7 mm.

Số phân tử ôxi cần để xếp là:

n = \frac{1}{{2,{{9.10}^{ - 7}}}} \approx \,0,{345.10^{ - 7}}\(n = \frac{1}{{2,{{9.10}^{ - 7}}}} \approx \,0,{345.10^{ - 7}}\)\approx 3,45\(\approx 3,45\) triệu phân tử

0,25

0,75

.....................................

Ngoài Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Vật lý Trường TH&THCS Huy Bắc, Phù Yên năm 2020 - 2021. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học giữa kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 8 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 2 lớp 8

    Xem thêm