Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 - Đề 4
Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 - Đề 4 được biên soạn nhằm giúp các em HS ôn luyện, củng cố kiến thức để chuẩn bị cho bài thi cuối kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2.
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2020
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Để giao lưu và dễ dàng chia sẻ các tài liệu học tập hay lớp 2 để chuẩn bị cho năm học mới, mời các bạn tham gia nhóm facebook Tài liệu học tập lớp 2.
- Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 - Đề 2
- Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Anh năm học 2019 - 2020
- Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 - Đề 3
Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 - Đề 4 gồm phần đề thi đủ các kĩ năng đọc hiểu, viết chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn bám sát chương trình học (có chèn sẵn ô li để làm bài trực tiếp), cùng phần đáp án hướng dẫn chi tiết.
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 - Đề 4
Phần 1. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm)
A. Đọc thầm
Năm giờ hôm sau, ánh sáng như đến chùi nhạt tất cả vẻ buồn đã sống lại trong lòng Tâm giữa đêm tối. Nắng gieo ngoài nội cỏ, nắng lướt trên dòng sông. Nhìn nắng, Tâm thấy lòng vui tươi hơn trước.
Cụ già ngồi bên cạnh Tâm lấy áo điều ra mặc. Mấy hành khách kia cũng tìm nước rửa mặt và choàng thêm áo mới đủ màu. Tăm thấy họ thay đồ mới cũng bắt chước làm theo. Tâm mở rương lấy chiếc "cravate" màu vàng đeo vào cổ và thay cái áo dạ đen đã bạc màu. Tâm vừa thay áo xong thì người soát vé mở cửa vào. Lúc thấy ai nấy đều thò tay vào túi tìm vé thì người ấy tươi cười vội nói:
- Xin các ông cứ ngồi yên. Đầu năm tôi đến xin chúc các ông được vạn sự như ý.
Tâm và mấy người trong toa đứng dậy chúc lại.
(trích Chuyến xe cuối năm - Thanh Tịnh)
1. (0,5 điểm) Nhân vật chính trong bài văn trên là ai?
A. Tâm
B. Người soát vé
C. Cụ già
2. (0,5 điểm) Hình ảnh ánh nắng được tác giả miêu tả bằng những cụm từ nào?
A. Gieo ngoài nội cỏ, lướt trên dòng nước
B. Gieo ngoài nội cỏ, lướt trên dòng sông
C. Gieo ngoài bãi cỏ, lướt trên dòng sông
3. (0,5 điểm) Hình ảnh ánh nắng đã tác động như thế nào đến Tâm?
A. Làm Tâm thấy lòng buồn bã hơn trước
B. Làm Tâm thấy lòng vui tươi hơn trước
C. Làm Tâm thấy lòng chán nản hơn trước
4. (0,5 điểm) Tâm đã khoác lên mình những gì khi thấy mọi người trên tàu thay đồ mới?
A. Chiếc "cravate" màu tím và cái áo dạ đen đã bạc màu
B. Chiếc "cravate" màu vàng và cái áo dạ nâu đã bạc màu
C. Chiếc "cravate" màu vàng và cái áo dạ đen đã bạc màu
5. (0,5 điểm) Người soát vé bước vào toa tàu để làm gì?
A. Để kiểm tra vé của các hành khách trong toa
B. Để chúc các hành khách trong toa vạn sự như ý
C. Để nhắc mọi người tàu sắp đến điểm dừng
6. (0,5 điểm) Qua lời chúc của người soát vé, theo em, bài văn trên viết về thời điểm nào trong năm?
A. Năm mới
B. Giữa năm
C. Gần cuối năm
Phần 2. Kiểm tra viết (7 điểm)
A. Chính tả: Nghe viết (3 điểm)
Năm giờ hôm sau, ánh sáng như đến chùi nhạt tất cả vẻ buồn đã sống lại trong lòng Tâm giữa đêm tối. Nắng gieo ngoài nội cỏ, nắng lướt trên dòng sông. Nhìn nắng, Tâm thấy lòng vui tươi hơn trước.
B. Tập làm văn (4 điểm)
Em hãy viết đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về người bố của mình.
….……………………………………………………………
….……………………………………………………………
….……………………………………………………………
….……………………………………………………………
….……………………………………………………………
….……………………………………………………………
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 - Đề 4
Phần 1. Kiểm tra đọc hiểu
A. Đọc thầm
B. Trắc nghiệm: Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm
1. A
2. B
3. B
4. C
5. B
6. A
Phần 2. Kiểm tra viết
A. Chính tả
- Tốc độ đạt yêu cầu: 0,5 điểm
- Chữ viết rõ ràng,viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi ): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch , đẹp: 0,5 điểm
B. Tập làm văn
1. Nội dung: 2 điểm
- HS viết được đoạn văn đảm bảo nêu được các nội dung sau:
- Giới thiệu được các thông tin chung về bố của mình như tên, tuổi, chiều cao, cân nặng, nghề nghiệp…
- Miêu tả được một số nét về ngoại hình như kiểu tóc, làn da, đôi mắt, giọng nói, trang phục thường ngày…
- Miêu tả được đôi nét về tính cách như trầm tính, ít nói, vui tính, hiền lành…
- Kể một số thói quen, sở thích của bố như đá bóng, câu cá, đi bơi…
- Tình cảm, lòng biết ơn của em dành cho bố của mình.
2. Kỹ năng: 2 điểm
- Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 0,5 điểm
- Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 0,5 điểm.
Tham khảo: Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020-2021
--------------------------------------------------------------------------------------
Ngoài tài liệu Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020-2021 - Đề 4 trên, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.