Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22 có đáp án

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2019 - 2020 theo Thông tư 22 có đáp án được VnDoc sưu tầm, giúp các em biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vấn vào làm các bài thi lớp 3 chính thức thật tốt.

1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2019 - 2020

Môn Tiếng Việt- Lớp 3

(Thời gian 70 phút không kể giao đề)

I. ĐỌC HIỂU: (30 phút – 7 điểm)

1. Đọc thầm đoạn văn sau:

Ba điều uớc

Ngày xưa, có một chàng thợ rèn tên là Rít. Chàng được một tiên ông tặng cho ba điều ước. Nghĩ trên đời chỉ có vua là sung sướng nhất, Rít ước trở thành vua. Phút chốc, chàng đã đứng trong cung cấm tấp nập người hầu. Nhưng chỉ mấy ngày, chán cảnh ăn không ngồi rồi, Rít bỏ cung điện ra đi. Lần kia, gặp một người đi buôn, tiền bạc nhiều vô kế, Rít lại ước có thật nhiều tiền. Điều ước được thực hiện. Nhưng có của, Rít luôn bị bọn cướp rình rập. Thế là tiền bạc cũng chẳng làm chàng vui. Chỉ còn điều ước cuối cùng. Nhìn những trời, Rít ước bay được như mây. Chàng bay khắp nơi, ngắm cảnh trên trời dưới biển. Nhưng mãi rồi cũng chán, chàng lại thèm được trở về quê.

Lò rèn của Rít lại đỏ lửa, ngày đêm vang tiếng búa đe. Sống giữa sự quý trọng của dân làng, Rít thấy sống có ích mới là điều đáng mơ ước.

TRUYỆN CỔ TÍCH BA- NA

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.

Câu 1. Chàng Rít được tiên ông tặng cho những gì ? (M 1 - 0,5 đ)

A. Vàng bạc

B. Lò rèn mới.

C. Ba điều ước

Câu 2: Chuyện gì xảy ra với Rít khi chàng có của ? (M2 - 0,5 đ)

A. Chán cảnh ăn không ngồi rồi

B. Luôn bị bọn cướp rình rập

C. Làm chàng vui

Câu 3:Trong bài có mấy hình ảnh so sánh? Là những hình ảnh nào? (M3- 1đ)

A. 1 hình ảnh là:

………………………………………………………………………………………………….

B. 2 hình ảnh là :

………………………………………………………………………………………………….

C. 3 hình ảnh là:

………………………………………………………………………………………………….

Câu 4: Câu chuyện trên muốn nói với ta điều gì? ( M4 - 1 đ)

………………………………………………………………………………………………….

Câu 5. Gạch chân dưới 2 từ chỉ hoạt động trong câu văn sau: (M3 - 0,5 đ)

Chàng bay khắp nơi, ngắm cảnh trên trời dưới biển.

Câu 6. Đặt dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu sau cho thích hợp: (M2 - 0,5 đ)

a) Điều gì mới là quan trọng đối với chàng Rít

b) Ba điều ước của chàng Rít không làm chàng vui

Câu 7: Tìm và ghi lại một câu theo mẫu “Ai thế nào?” trong bài.(M2 - 1 đ)

………………………..................................................................................................................

Câu 8: Khoanh vào chữ cái trước nhóm từ có từ không cùng nhóm với các từ còn lại ( M1 - 1 đ)

A. dòng sông, mái đình, cây đa, chân thật

B. Bố mẹ, ông bà, anh chị, chú bác

C. trẻ em, trẻ thơ, trẻ con, em bé

Câu 9: Viết một câu có sử dụng hình ảnh so sánh theo kiểu so sánh ngang bằng ( M3 - 1 đ)

………………………..................................................................................................................

II- Chính tả (3 điểm):

Cây gạo

Cây gạo bền bỉ làm việc đêm ngày, chuyên cần lấy từ đất, nước và ánh sáng. Cây chỉ còn những cành trơ trụi, nom như cằn cỗi. Nhưng không, dòng nhựa trẻ đang rạo rực khắp thân cây. Xuân đến, lập tức cây gạo già lại trổ lộc nảy hoa, lại gọi chim chóc tới, cành cây đầy tiếng hót và màu đỏ thắm.

Theo VŨ TÚ NAM

III-Tập làm văn (7 điểm):

Em hãy viết một đoạn văn từ 7 – 10 câu kể về một người mà em yêu quý.

* ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC HỌC KỲ I - KHỐI 3

* Đọc và trả lời câu hỏi (Chú ý: 2 em đọc liền nhau không đọc cùng một đoạn)

1. Bài “Giọng quê hương”/ 77 đoạn 1 - Trả lời câu hỏi 1

2. Bài “Đất quý đất yêu”/ 85. Đoạn từ “Đây là mảnh đất” đến “một hạt cát nhỏ”– Trả lời câu hỏi 3

3. Bài "Nắng phương Nam"/ 94 đoạn 3 - Trả lời câu hỏi 3 hoặc 4

4. Bài “Người liên lạc nhỏ”/ 112 đoạn 1 - Trả lời câu hỏi 2

5. Bài “Hũ bạc của người cha”/ 121 đoạn 3 và 4 - Trả lời câu hỏi 3 hoặc 4

6. Bài “Đôi bạn”/ 131 đoạn 1 - Trả lời câu hỏi 1 hoặc 2

* BIỂU ĐIỂM: Tổng 3 điểm

- Đọc đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 đ

- Đọc đủ tiếng, từ: 1 đ (Sai 1 tiếng trừ 0,25đ)

- Ngắt nghỉ đúng dấu câu, cụm từ rõ nghĩa: 0,5 đ

- Trả lời đúng câu hỏi: 0,5đ

2. Đáp án Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2019 - 2020

1. Đọc hiểu: 4 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

C

B

A.

Nhìn những trời, Rít ước bay được như mây.

Lao động (làm việc) mới là có ích nhất.

Bay, ngắm

Dấu hỏi chấm

Dấu chấm

Điểm

0,5

0,5

1

1

0,5

0,5

Câu 7: Viết đúng 1 câu HS đạt điểm tối đa 1 đ

Câu 8: A. 1 điểm

Câu 9: HS đặt câu đúng : 1 đ

2. Chính tả: 3 điểm

- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 0,5 đ

- Đúng tốc độ, đúng chính tả: 2 đ

- Trình bày sạch đẹp: 0,5 đ

- Sai 1 lỗi trừ 0,25 đ (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định)

- Hai lỗi sai hoàn toàn giống nhau chỉ trừ một lần điểm

3. Tập làm văn: 7 điểm

+ Nội dung: 4 đ

- HS viết được đoạn văn 7 -10 câu, có nội dung gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài, có câu mở đoạn, kết đoạn.

+ Kĩ năng:

- Viết đúng chính tả : 0,5 đ

- Dùng từ, đặt câu, diễn đạt: 2 đ

- Sáng tạo : 0,5 đ

Lưu ý: Những bài viết quá số câu không cho điểm tối đa.

Những đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt trên soạn dựa trên căn cứ vào Chuẩn KTKN của chương trình tiểu học và được thiết kế theo 4 mức độ, là tài liệu tập huấn ra đề thi theo Thông tư 22 của tất cả các môn ở Tiểu học. Mời các thầy cô tham khảo để ra đề thi.

Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các bạn Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2019 - 2020 theo Thông tư 22 có đáp án. Các em học sinh có thể tham khảo thêm toàn bộ đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ, chuẩn bị cho các bài thi môn Toán lớp 3 cùng môn Tiếng Việt lớp 3 đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
6
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt

    Xem thêm