Đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22
Đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2018 - 2019 môn Toán, Tiếng Việt
Đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2018 - 2019 được VnDoc sưu tầm là đề thi học kì 1 theo TT 22 giúp các em học sinh ôn tập, nắm chắc kiến thức cơ bản môn Toán 3 và Tiếng Việt 3, đồng thời cũng là tài liệu để các thầy cô giáo tham khảo ra đề kiểm tra học kì 1 lớp 3 năm nay.
Trường TH&THCS …………………… Lớp 3......điểm:………………………... Họ và tên:……………………………… | Kiểm tra cuối học kì I; Năm học: 2018-2019 Môn: Toán 3 Thời gian: 40 phút Ngày kiểm tra: 20/12/2018 | Chữ kí GV coi KT |
A/ Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. 0,5đ (M1): Số lớn nhất trong các số: 1345, 1543, 1435, 1354 là:
a. 1345 b. 1435 c. 1354 d. 1543
Câu 2. 0,5đ (M1): Số thích hợp điền vào chỗ chấm để được 7m2cm =…cm là:
a. 72cm b. 702cm c. 720cm d. 725cm
Câu 3. 0,5đ (M1): Một phần tư (1/4) của 12m là:
a. 48m b. 3m c. 16m d. 8m
Câu 4. 1đ (M1): Phép tính chia nào dưới đây có kết quả là 7?
a. 28 : 7 b. 48 : 6 c. 81 : 9 d. 56 : 8
Câu 5. 0,5đ (M2): x: 6 = 3 (dư 2), giá trị của x là:
a. 18 b. 2 c. 20 d. 21
Câu 6: 1đ (M2): Hình bên dưới có:
a. 3 góc vuông b. 4 góc vuông
c. 5 góc vuông d. 6 góc vuông
B/ Phần tự luận
Câu 7: 2đ (M2): Đặt tính rồi tính
235 + 312
692 – 579
128 x 4
168: 6
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
Câu 8: 1đ (M3) Tính giá trị của biểu thức:
a) 84: (23 - 20)
b) 276 + 17 x 3
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
Câu 9. 2đ (M3) Có 5 thùng sách, mỗi thùng đựng 207 quyển sách, Số sách đó chia đều cho 9 thư viện trường học. Hỏi mỗi thư viện được chia bao nhiêu quyển sách?
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
Câu 10; 1đ ( M4)
Tìm một số, biết rằng lấy số đó chia cho 5 thì được thương là 8 và dư là 7
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
Trường TH&THCS …………………… Lớp 3......điểm:………………………... Họ và tên:……………………………… | Kiểm tra cuối học kì I; Năm học: 2018-2019 Môn: Tiếng việt 3 (Đọc) Thời gian: 30 phút Ngày kiểm tra: 20/12/2018 | Chữ kí GV coi KT |
I/ (4đ) Đọc thành tiếng: Mỗi em đọc một đoạn trong bài “Biển đẹp”
Điểm đạt:…………
II/ (6đ) Đọc thầm và làm bài
BIỂN ĐẸP
Buổi sáng nắng sớm. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui.
Lại đến một buổi chiều gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên .
Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng có một điều ít ai chú ý là: vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu sắc ấy phần lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên.
Theo Vũ Tú Nam
Đọc thầm bài "Biển đẹp" sau đó khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và hoàn thành câu hỏi dưới đây:
Câu 1: (0,5 điểm) Bài văn trên tả cảnh biển vào lúc nào?
a. Buổi sớm b. Buổi trưa
c. Buổi chiều d. Cả sớm, trưa và chiều
Câu 2: (0,5 điểm) Sự vật nào trên biển được tả nhiều nhất?
a. Cánh buồm b. Mây trời
c. Con thuyền d. Đàn bướm
Câu 3: (0,5 điểm) Vẻ đẹp muôn màu sắc của biển do những gì tạo nên?
a. Những cánh buồm b. Mây trời và ánh sáng
c. Mây trời d. Mây trời và cánh buồm
Câu 4: (0,5 điểm) Bài văn có mấy hình ảnh so sánh?
a. Một hình ảnh b. Hai hình ảnh
c. Ba hình ảnh d. Bốn hình ảnh
Câu 5: (0,5 điểm) Câu nào dưới đây không có hình ảnh so sánh? (0,5 điểm)
Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui.
Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế.
Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên .
Câu 6: (0,5 điểm) Câu “Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm” thuộc kiểu câu nào?
a. Ai làm gì? b. Ai thế nào?
c. Ai là gì? d. Khi nào?
Câu 7: (1 điểm) Điền đúng dấu “chấm hay dấu phẩy” thích hợp vào chỗ chấm đoạn văn sau:
Loanh quanh trong rừng ... chúng tôi đi vào một lối đầy nấm dại .... một thành phố nấm lúp xúp dưới bóng cây thưa....
Câu 8: (1 điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau:
Đàn chim én đang sải cánh trên bầu trời xanh.
.....................................................................................................
.....................................................................................................
Câu 9: (1 điểm) Hãy đặt một câu theo mẫu câu: Ai là gì?
.....................................................................................................
.....................................................................................................
III. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả nghe-viết: Bài: (5 điểm) (15 phút)
Giúp bà
Hôm nay bà đau lưng, không dậy được như mọi ngày. Em trở dậy mới hiểu mọi việc còn nguyên. Em làm dần từng việc: quét nhà, cho gà, lợn ăn. Mặt trời vừa lên cao, nắng bắt đầu chói chang, em phơi quần áo, rải rơm ra sân phơi. Xong việc ngoài sân, em vào nhóm bếp, nấu cháo cho bà. Mùi rơm cháy thơm thơm. Em thấy trong lòng rộn ràng một niềm vui.
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
2. Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 7 đến 10 câu:
Kể về một người hàng xóm mà gia đình em quý mến.
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
Đáp án
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: 5 điểm, gồm đọc đoạn trong bài đã học và trả lời 1 câu hỏi – thực hiện trong tiết ôn tập cuối học kì 1.
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức Tiếng Việt (5 điểm)
Câu 1: Đáp án d (0,5 điểm)
Câu 2: Đáp án a (0,5 điểm)
Câu 3: Đáp án b (0,5 điểm)
Câu 4: Đáp án d (0,5 điểm)
Câu 5: Đáp án c (0,5 điểm)
Câu 6: Đáp án b (0,5 điểm)
Câu 7: Điền đúng dấu câu thích hợp vào ô trống đoạn văn sau: (1 điểm)
Câu 8: Đàn chim én làm gì? (1 điểm)
Câu 9: Học sinh đặt một câu theo mẫu câu: Ai là gì? (1 điểm)
III. 1. CHÍNH TẢ (4 điểm)
- Điểm toàn bài: 4 điểm
- Viết đúng chính tả toàn bài 3 điểm ( Sai 1 lỗi trừ 0,25 điểm)
- Trình bày đúng quy định, sạch đẹp:1 điểm
2. Tập làm văn (6 điểm)
HS viết được đoạn văn đúng yêu cầu, diễn đạt mạch lạc, biết dùng từ, đặt câu cho điểm tối đa. Mỗi ý diễn đạt được ( 1 điểm) Nếu HS viết chưa đúng yêu cầu, diễn đạt chưa mạch lạc, chưa biết dùng từ, đặt câu thì tuỳ mức độ để trừ điểm.
Ngoài Đề thi học kì 1 lớp 3 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 3 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo thông tư 22 để giúp các em học tốt các môn học lớp 3 hơn.