Đề thi lớp 3 cuối kì 2 năm 2020 môn Toán - Đề số 4
Đề Toán lớp 3 học kì 2 - Đề số 4 dành cho học sinh khá, giỏi được đội ngũ giáo viên của VnDoc biên soạn, là tài liệu gồm các bài toán nâng cao xuất hiện trong đề thi học kì 2 Toán 3 với đáp án kèm theo dành cho các bạn tham khảo, nâng cao kiến thức. Qua đó sẽ giúp các bạn ôn tập chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối năm môn Toán lớp 3 học kì 2 cũng như việc học lên chương trình Toán 4. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi môn Toán lớp 3 cuối kì 2 - Đề số 4
A. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số liền sau của số là kết quả của phép tính 60918 - 6856 x 4 là
A. 33493 B.33496 C.33494 D. 33495
Câu 2: Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 32cm, chiều dài gấp 8 lần chiều rộng là:
A. 128cm² B.256cm² C.384cm² D. 260cm²
Câu 3: 4 chuồng có 16 con gà. Vậy 1296 con gà cần số chuồng là:
A. 330 chuồng B.324 chuồng C. 315 chuồng D. 312 chuồng
Câu 4: Tìm một số khi biết rằng khi gấp số đó lên 4 lần rồi giảm 3 lần thì được 28. Số cần tìm là
A. 23 B.24 C.21 D. 22
Câu 5: Ngày mùng 1 tháng 5 là vào ngày thứ sáu. Hỏi chủ nhật cuối cùng của tháng đó là ngày nào?
A. 28/5 B. 29/5 C. 30/5 D. 31/5
II. Phần tự luận
Bài 1: Tìm X biết:
a, X x 5 + 152 + 362 = 684
b, (X : 14) x 6 + 3 = 27
Bài 2: Tích của hai số là 582. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 2 lần và thừa số thứ hai tăng lên 5 lần thì tích mới bằng bao nhiêu?
Bài 3: Từ ba chữ số 6, 8, 2 lập dược một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai số 9, 5 lập được một số có hai chữ số khác nhau là B. Biết rằng hiệu giữa A và B là 569. Tìm hai số đó.
Bài 4: Tính diện tích của một miếng bìa hình vuông biết cạnh hình vuông bằng chiều rộng của hình chữ nhạt có chu vi bằng 6dm8cm, chiều dài hình chữ nhật có số xăng - ti - mét bằng số tự nhiên lớn nhất có 1 chữ số nhân với 3
B. Lời giải, đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
D | A | B | C | D |
II. Phần tự luận
Bài 1:
a, X x 5 + 152 + 362 = 684
X x 5 + 514 = 684
X x 5 = 684 - 514
X x 5 = 170
X = 170 : 5
X = 34
b, (X : 14) x 6 + 3 = 27
(X : 14) x 6 = 27 - 3
(X : 14) x 6 = 24
X : 14 = 24 : 6
X : 14 = 4
X = 4 x 14
X = 56
Bài 2:
Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 2 lần, thừa số thứ hai tăng lên 5 lần thì tích tăng lên:
2 x 5 = 10 (lần)
Tích mới là:
582 x 10 = 5820
Đáp số: 5820
Bài 3:
Biết hiệu giữa A và B là 569 tức là số A phải lớn hơn 569
Từ ba chữ số 6, 8, 2 ta lập được số có ba chữ số khác nhau lớn hơn 569 là: 862, 826, 628 và 682
Từ hai số 5 và 9 ta lập được các số có hai chữ số khác nhau là: 59 và 95
Ta có:
862 - 59 = 803 (loại)
862 - 95 = 767 (loại)
628 - 59 = 569 (chọn)
628 - 95 = 533 (loại)
Vậy hai số cần tìm là 628 và 59
Bài 4:
Đổi 6dm8cm = 68cm
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
68 : 2 = 34 (cm)
Vì số tự nhiên lớn nhất có 1 chữ số là 9 nên chiều dài hình chữ nhật là:
9 x 3 = 27 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật hay cạnh của hình vuông là:
34 - 27 = 7 (cm)
Diện tích của miếng bìa hình vuông là:
7 x 7 = 49 (cm²)
Đáp số: 49cm²
--------------
Ngoài đề toán lớp 3 học kì 2 nói trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 3 các môn Toán, Văn, Sử, Địa, Vật Lý, Tiếng Anh và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 3, và môn Toán 3. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 3 những đề ôn thi học kì 2 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.