Đề thi thử THPT quốc gia 2021 môn GDCD trường Nguyễn Du, Bắc Ninh có đáp án

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2021 môn Giáo dục công dân có đáp án

Đề thi thử THPT 2021 môn GDCD trường THPT Nguyễn Du, Bắc Ninh được VnDoc.com sưu tầm và gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Đề thi với cấu trúc 40 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án được biên soạn sát với đề minh họa của Bộ GD&ĐT, cho các em tham khảo ôn tập, chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia sắp tới đạt kết quả cao.

HOT: Đáp án đề thi THPT Quốc Gia 2021 môn GDCD

Tham khảo thêm: Bộ đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn GDCD

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH

TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU

( Đề thi gồm có 04 trang)

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

Bài thi: KHOA HỌC HỘI

Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN

Thời gian làm bài: 50 phút ( không kể thời gian giao đề)

Mã đề thi 301

Họ, tên thí sinh:..............................................................Số báo danh:..................

Câu 81: Quá trình sản xuất gồm các yếu tố nào dưới đây?

A. Sức lao động, đối tượng lao động và lao động.

B. Con người, lao động và máy móc.

C. Lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.

D. Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.

Câu 82: Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào dưới đây?

A. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa.

B. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.

C. Thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.

D. Chi phí để sản xuất ra hàng hóa.

Câu 83: Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện là

A. tính quy phạm phổ biến.

B. tính vi phạm phổ biến.

C. tính bắt buộc phổ biến.

D. tính cơ bản phổ biến.

Câu 84: Vi phạm hình sự là hành vi

A. nguy hiểm cho xã hội.

B. rất nguy hiểm cho xã hội.

C. đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.

D. đặc biệt nguy hiểm cho sự an toàn của xã hội.

Câu 85: Hành vi vi phạm các quan hệ lao động công vụ nhà nước là vi phạm

A. hình sự.

B. hành chính.

C. dân sự.

D. kỷ luật.

Câu 86: Hành vi xâm phạm tới quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân là vi phạm

A. hình sự.

B. hành chính.

C. dân sự.

D. kỷ luật.

Câu 87: Công dân bình đẳng trước pháp luật là

A. công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.

B. công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tuỳ theo địa bàn sinh sống.

C. công dân nào vi pham pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ lập ra.

D. công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.

Câu 88: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên những nguyên tắc nào sau đây?

A. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

B. Tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

C. Công bằng, lắng nghe, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

D. Chia sẻ, đồng thuận, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

Câu 89: Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ

A. nhân thân và gia đình.

B. tài sản và gia đình.

C. nhân thân và tài sản

D. thân nhân và tài sản.

Câu 90: “ Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ. Con không được có hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ”. Thể hiện

A. bình đẳng trong gia đình.

B. chuẩn mực của hành vi trong quan hệ với cha mẹ.

C. bình đẳng giữa cha mẹ và con.

D. truyền thống của dân tộc Việt Nam.

Câu 91: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc và phát huy những phong tục tập quán truyền thống văn hóa tốt đẹp của mình thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực

A. chính trị.

B. kinh tế.

C. văn hóa, giáo dục.

D. xã hội.

Câu 92: Quyền nào dưới đây không phải là quyền tự do cơ bản của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

C. Quyền học tập, quyền sáng tạo của công dân.

D. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín.

Câu 93: Không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát thì không ai bị bắt, trừ trường hợp

A. phạm tội quả tang.

B. nghi ngờ gây án.

C. bao che người phạm tội.

D. không tố giác tội phạm.

Câu 94: Pháp luật quy định thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính không được vượt quá

A. 12 giờ.

B. 6 giờ.

C. 18 giờ.

D. 24 giờ.

Câu 95: Ngoài việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của công dân còn được thực hiện bằng con đường

A. tự đề cử.

B. tự bầu cử.

C. được giới thiệu.

D. được đề cử.

Câu 96: Người có năng lực và tín nhiệm, khi ứng cử phải đủ

A.18 tuổi.

B.19 tuổi.

C.20 tuổi.

D. 21 tuổi.

Câu 97: Trừ trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm thì công dân khi tham gia bầu cử phải đủ

A. 18 tuổi.

B. 19 tuổi .

C. 20 tuổi.

D. 21 tuổi.

Câu 98: Quyền học tập của công dân có nghĩa là công dân có quyền học bất cứ nghành, nghề nào theo

A. sở thích.

B. năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của bản thân.

C. nguyện vọng.

D. năng khiếu.

Câu 99: Quyền nào sau đây thuộc về quyền sáng tạo của công dân?

A. Học tập suốt đời.

B. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe.

C. Tự do nghiên cứu khoa học.

D. Khuyến khích để phát triển tài năng.

Câu 100: Một trong những nội dung về quyền tự do kinh doanh của công dân là, công dân có quyền kinh doanh

A. trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

B. bất cứ ngành nghề nào theo sở thích.

C. ở bất cứ địa điểm nào.

D. vào bất cứ thời gian nào trong ngày.

Câu 101: Hàng hóa có hai thuộc tính là

A. giá trị và giá cả.

B. giá trị trao đổi và giá trị sử dụng.

C. giá cả và giá trị sử dụng.

D. giá trị và giá trị sử dụng.

Câu 102: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.

B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình.

C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.

D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

Câu 103: Vụ cướp tiệm vàng Ngọc Bích ở Bắc Giang gây chấn động dư luận do Lê Văn Luyện gây ra. Tòa án đã tuyên phạt Lê Văn Luyện tử hình. Vậy hành vi của y đã vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào ?

A. sử dụng pháp luật.

B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.

D. áp dụng pháp luật.

Câu 104: Trên đường phố, mọi người đi xe đạp, xe máy, ô tô tự giác dừng lại đúng nơi quy định, không vượt qua ngã ba, ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ. Đó là hình thức thực hiện pháp luật nào của công dân ?

A.sử dụng pháp luật.

B.thi hành pháp luật.

C.tuân thủ pháp luật.

D.áp dụng pháp luật.

Câu 105: Tất cả các dân tộc đều được tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung của đất nước là

biểu hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về

A. kinh tế.

B. chính trị.

C. văn hóa.

D. xã hội.

Câu 106: Khám nhà trong trường hợp nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Phát hiện người dân giữ súng dùng để gây án tại nhà.

B. Có căn cứ khẳng định chỗ đó có chứa tang vật liên quan đến vụ án.

C. Khám xét nhà dân vào ban đêm và không lập biên bản.

D. Phát hiện có tội phạm đang bị truy nã đang lẩn trốn ở đó.

Câu 107: Bắt người trong trường hợp nào sau đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể ?

A. Học sinh mâu thuẫn nhau.

B. Hai nhà hàng xóm cãi nhau.

C. Tung tin, nói xấu nhau.

D. Người đang lấy trộm đồ trong cửa hàng.

Câu 108: Quy định người đau ốm, già yếu được tổ bầu cử mang thùng phiếu phụ và phiếu bầu đến nơi cư trú để cử tri nhận phiếu và bầu, thể hiện nguyên tắc

A. phổ thông.

B. bỏ phiếu kín.

C. bình đẳng.

D. trực tiếp.

Câu 109: Mỗi công dân được góp phần hình thành các cơ quan quyền lực của nhà nước thông qua quyền nào sau đây ?

A. Quyền tham gia quản lí Nhà nước.

B. Quyền tư do cơ bản.

C. Quyền bình đẳng của công dân.

D. Quyền bầu cử, ứng cử của công dân.

Câu 110: Quan điểm nào dưới đây đúng khi nói về quyền sáng tạo của công dân?

A. Chỉ người có năng khiếu mới có quyền sáng tạo.

B. Chỉ ai làm nghệ thuật mới có quyền sáng tạo.

C. Quyền sáng tạo là quyền của những thiên tài.

D. Quyền sáng tạo là quyền của mọi công dân.

Câu 111: Ông A điều khiển xe máy đến ngã tư chấp hành tín hiệu đèn giao thông dừng đèn đỏ. Trường hợp trên đã thể hiện đặt trưng nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 112: Ông B điều khiển ô tô đi ngược chiều, gây tai nạn làm chết người. Vậy ông B đã vi phạm

A. hình sự.

B. hành chính.

C. dân sự.

D. kỉ luật.

Câu 113: Việc làm nào dưới đây thể hiện không phân biệt đối xử giữa các dân tộc ?

A. Chê cười khi thấy người dân tộc mặc trang phục truyền thống.

B. Không bỏ phiếu bầu chỉ vì đó là người dân tộc thiểu số.

C. Mỗi dân tộc đều có tiết mục biểu diễn trong ngày hội văn hóa các dân tộc của huyện.

D. Ngăn cản dân tộc khác canh tác tại nơi sinh sống của dân tộc mình.

Câu 114: M để quên điện thoại ở nhà của bạn A. Bạn A đã tự ý vào trang cá nhân của M và mạo danh M tán tỉnh các bạn gái. Vậy bạn A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được bảo hộ về tài sản riêng.

B. Được bảo hộ về nơi làm việc.

C. Được bảo đảm an toàn thông tin cá nhân.

D. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.

Câu 115: Trong nhà trẻ X, cô giáo C đã quay clip hành vi đánh trẻ của đồng nghiệp mỗi khi trẻ không chịu ăn, đồng thời đã báo cho công an và trao đoạn clip đó. Việc làm của cô giáo C thể hiện quyền nào dưới đây?

A. Quyền tự do dân chủ.

B. Quyền khiếu nại.

C. Quyền bảo vệ trẻ em.

D. Quyền tố cáo.

Câu 116: Nhà trường phát động cuộc thi vẽ tranh với chủ đề “Bảo vệ biển đảo quê hương”. M đã tự ý sao chép bức tranh của chị gái và gửi dự thi với tên mình. M đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Sáng tạo.

B. Ứng dụng.

C. Ủy nhiệm.

D. Chuyển nhượng.

Câu 117: Ông H là giám đốc một công ty tư nhân đã có hành vi trốn thuế, đồng thời ông còn thuê anh X vận chuyển và chôn lấp trái phép chất thải nguy hại. Biết được việc đó, anh S đã bàn với T, O và V đi tố cáo ông H. Nhưng vì mục đích riêng nên T đã không những không tố cáo ông H mà còn đe dọa tính mạng con anh S nhằm gây áp lực để anh S từ bỏ ý định tố cáo. Những ai dưới đây đã không thực hiện hình thức tuân thủ pháp luật?

A. Chỉ mình ông H.

B. Ông H, anh V và T.

C. Chỉ mình anh T.

D. Ông H, anh X và anh T.

Câu 118: Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lí gây ô nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Ông T, ông Q và ông P.

B. Ông P và anh G.

C. Ông T và anh G.

D. Ông T, ông Q và anh G.

Câu 119: Nghi ngờ G lấy điện thoại của K nên V đã tung tin về việc G là người thiếu trung thực trên mạng xã hội, ngày hôm sau G liền nhờ anh P và Q chặn đánh V, K để trả đũa, mặc dù có kháng cự nhưng K vẫn bị thương. Là bạn cùng lớp với nhau nên D đã can ngăn G không nên làm thế nhưng lại bị G chửi bới, cho rằng D bênh vực người xấu. Những ai đã xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. V, K, P và Q.

B. Anh P, Q và G.

C. G, D, K và P.

D. Hai anh P và Q.

Câu 120: Anh B là cảnh sát giao thông đề nghị chị A đưa cho anh ba triệu đồng để bỏ qua lỗi chị đã điều khiển xe ô tô vượt quá tốc độ quy định. Vì bị chị A từ chối, anh B đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà chị không vi phạm. Sau đó, chị A phát hiện vợ anh B là chị N đang công tác tại sở X nơi anh D chồng mình làm giám đốc nên chị đã xúi giục chồng điều chuyển công tác chị N. Đúng lúc anh D vừa nhận của anh K năm mươi triệu đồng nên đã chuyển chị N đến công tác ở vùng khó khăn hơn rồi bổ nhiệm anh K vào vị trí của chị. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?

A. Anh B và anh D.

B. chị A và anh K.

C. Anh B, chị A và anh D.

D. Anh B và chị A.

-----HẾT-----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2021 TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU MÔN GDCD

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

81

D

91

C

101

D

111

A

82

B

92

C

102

A

112

A

83

A

93

A

103

C

113

C

84

A

94

A

104

B

114

D

85

D

95

C

105

B

115

D

86

C

96

D

106

C

116

A

87

D

97

A

107

D

117

D

88

A

98

B

108

D

118

A

89

C

99

C

109

D

119

B

90

C

100

A

110

D

120

A

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn GDCD trường THPT Nguyễn Du, Bắc Ninh. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Ngữ văn 12, tiếng Anh 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 của VnDoc.com để có thêm tài liệu học tập nhé

Đánh giá bài viết
1 3.441
Sắp xếp theo

    Thi THPT Quốc Gia môn GDCD

    Xem thêm