Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thử THPT Quốc Gia 2021 môn Sử trường THPT Thị xã Quảng Trị lần 2 có đáp án

Đề thi thử môn Sử THPT Quốc gia 2021 có đáp án

VnDoc gửi tới thầy cô và các em Đề thi thử THPT Quốc Gia 2021 môn Sử trường THPT Thị xã Quảng Trị lần 2. Đề thi bao gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án, được biên soạn sát với đề minh họa 2021 môn Sử của Bộ Giáo dục và Đào tạo, là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em ôn thi THPT Quốc gia.

Tham khảo thêm: Bộ đề ôn thi THPT Quốc gia năm 2021 môn Lịch sử

SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ

TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

(Đề thi gồm 05 trang)

KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT LẦN II NĂM HỌC 2020-2021

Bài thi: KHOA HỌC HỘI

Môn thi thành phần: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề

đề: 001

Câu 1: Nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước được Đảng ta đề ra tại sự kiện nào sau đây?

A. Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (tháng 6 –> 7-1976).

B. Hội nghị lần thứ 24 BCH Trung ương Đảng (9-1975).

C. Hội nghị Hiệp thương chính trị (11-1975).

D. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (4-1976).

Câu 2: Một trong những đặc điểm của phong trào cách mạng nước ta từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là

A. là những phong trào đấu tranh vũ trang chịu sự chi phối của tư tưởng dân chủ tư sản.

B. mục tiêu chủ yếu của các phong trào là phát triển xã hội, canh tân cải cách.

C. mục tiêu của các phong trào đã có sự gắn kết giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.

D. giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc gắn với chủ nghĩa xã hội.

Câu 3: Một trong những bài học kinh nghiệm Đảng Cộng sản Đông Dương tích lũy được qua phong trào dân chủ 1936-1939 là

A. tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.

B. sử dụng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.

C. xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất.

D. kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.

Câu 4: Sách Giáo khoa Lịch sử 12, NXB. Giáo dục nêu tên nhiều tờ báo, tên sách: báo Chuông rè, báo An Nam trẻ, báo Người nhà quê, báo Thanh niên, tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp, tác phẩm Đường Kách mệnh. Lựa chọn đúng nhóm của các tờ báo và tên sách

A. sách báo việt bằng tiếng Việt.

C. sách báo của Nguyễn Ái Quốc.

B. sách báo của phong trào yêu nước.

D. sách báo nước ngoài.

Câu 5: Tính sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam được thể hiện ở điểm nào?

A. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đế quốc.

B. Xác định động lực cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân.

C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước.

D. Vấn đề đoàn kết dân tộc rộng rãi để đánh đuổi kẻ thù.

Câu 6: Một trong những bài học kinh nghiệm từ phong trào dân chủ 1936-1939 mà Đảng ta đã vận dụng cho cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. sử dụng bạo lực để giành chính quyền.

B. tập hợp lực lượng chính trị của quần chúng.

C. thực hiện liên minh công nông.

D. xây dựng chính quyền nhà nước.

Câu 7: Sự kiện nào đánh dấu Liên Xô đã phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ?

A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo (1957).

B. Phóng tàu vũ trụ (1961).

C. Chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).

D. Chế tạo thành công tên lửa hạt nhân (1972).

Câu 8: Một trong những ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là

A. thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.

B. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương.

C. thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo thời cơ thuận lợi để giải phóng hoàn toàn miền Nam.

D. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước.

Câu 9: Một trong những ý nghĩa của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1926-1930 đối với sự thành lập Đảng là

A. cơ sở để tiếp thu sự truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin.

B. trực tiếp chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức.

C. thúc đẩy phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản.

D. điều kiện dẫn tới sự hình thành hai khuynh hướng vô sản và tư sản.

Câu 10: Sự kiện đánh dấu miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là

A. Trung ương Đảng, Chính phủ ra mắt nhân dân thủ đô (1-1-1955).

B. quân ta tiến vào tiếp quản thủ đô Hà Nội (10-10-1954).

C. quân Pháp rút khỏi miền Nam nước ta (5-1956).

D. toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà - Hải Phòng (16-5-1955).

Câu 11: Để xây dựng lực lượng chính trị chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng ta là

A. xây dựng những đội du kích hoạt động ở các căn cứ địa.

B. vận động quần chúng tham gia Mặt trận Việt Minh.

C. thành lập các Trung đội Cứu quốc quân.

D. thành lập đội Việt Nam Tuyền truyền Giải phóng quân.

Câu 12: Đại hội Quốc dân diễn ra từ ngày 16 đến ngày 17-8-1945 đã chủ trương

A. phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.

B. thành lập khu Giải phóng Việt Bắc.

C. cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

D. thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

Câu 13: Từ năm 1978 Trung Quốc bắt đầu thực hiện

A. đường lối “ba ngọn cờ hồng”.

C. cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản”.

B. công cuộc khôi phục kinh tế.

D. công cuộc cải cách - mở cửa.

Câu 14: Mục tiêu của chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở Việt Nam có gì khác với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”(1961-1965)?

A. Bình định miền Nam, mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

B. Chống phá cách mạng và bình định miền Nam.

C. Tiêu diệt quân chủ lực, bình định miền Nam, phá hoại miền Bắc.

D. Phá hoại miền Bắc, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

Câu 15: Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu bởi sự kiện nào sau đây?

A. Quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN được cải thiện.

B. 10 nước Đông Nam Á gia nhập vào ASEAN.

C. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC)

D. Hiệp ước thân thiện và hợp tác (Hiệp ước Bali).

Câu 16: Phong trào đấu tranh ở châu lục nào sau chiến tranh thế giới thứ hai được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy”?

A. Châu Á.

B. Châu Phi.

C. Đông Âu.

D. Mĩ Latinh.

Câu 17: Đâu không phải là hành động của Mĩ để thực hiện mục tiêu của chiến lược toàn cầu sau chiến tranh thế giới hai?

A. Từ năm 1950 Mĩ viện trợ và can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương của Pháp.

B. Hòa hoãn với Liên Xô, Trung Quốc - hai nước XHCN lớn nhất.

C. Đối đầu trực tiếp về quân sự đối với Liên Xô.

D. Đề ra kế hoạch Mácsan giúp các nước Tây Âu phục hồi kiinh tế sau chiến tranh.

Câu 18: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân thất bại của phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX?

A. Hệ tư tưởng phong kiến ảnh hưởng đến phong trào.

B. Nhân dân chưa hưởng ứng, tham gia phong trào.

C. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo còn nhiều hạn chế.

D. Thực dân Pháp có tiềm lực mạnh để cô lập, đàn áp phong trào.

Câu 19: Đâu không phải là nội dung của đường lối đổi mới về chính trị của Đảng ta từ năm 1986?

A. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

B. Tham gia các tổ chức hợp tác kinh tế, chính trị thế giới.

C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.

D. Chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác.

Câu 20: Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) ở Việt Nam, Mĩ sử dụng thủ đoạn thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô nhằm

A. lôi kéo các nước lớn xã hội chủ nghĩa tham gia vào cuộc chiến tranh của Mĩ.

B. tạo mâu thuẫn, hạn chế sự ảnh hưởng của các nước lớn xã hội chủ nghĩa.

C. thiết lập mối quan hệ, hạn chế sự căng thẳng với các nước xã hội chủ nghĩa.

D. hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với cuộc kháng chiến của ta.

Câu 21: Nhờ tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp,từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX Ấn Độ đã

A. trở thành cường quốc sản xuất phần mềm.

C. đứng đầu thế giới về xuất khẩu gạo.

B. hoàn thành khôi phục kinh tế.

D. tự túc được lương thực.

Câu 22: Nội dung nào sau đây thể hiện tính chất dân chủ của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta?

A. Xóa bỏ ách thống trị của đế quốc bên ngoài, giành độc lập dân tộc.

B. Chống đế quốc giải phóng dân tộc, tiến hành cách mạng ruộng đất.

C. Đập tan bộ máy bù nhìn của vua quan phong kiến, lập nước Việt Nam DCCH.

D. Chống đế quốc, chống phong kiến, thực hiện dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

Câu 23: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) chiến thắng nào của quân dân ta đã buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán với Việt Nam tại Hội nghị Pari?

A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.

C. Phong trào Đồng Khởi.

D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.

Câu 24: Một trong những mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản trong phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925 ở nước ta là

A. dân sinh, dân chủ.

C. tự do, bình đẳng.

B. độc lập dân tộc.

D. đòi quyền lợi kinh tế.

Câu 25: Giai đoạn từ năm 1973 đến năm 1991 một trong những khó khăn và thách thức của nền kinh tế các nước Tây Âu là

A. những thiệt hại nặng nề từ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai

B. sự cạnh tranh từ phía Mĩ, Nhật và các nước công nghiệp mới.

C. sự lạc hậu và yếu kém về khoa học - kĩ thuật.

D. phụ thuộc chặt chẽ vào nền kinh tế nước Mĩ.

Câu 26: Phong trào cách mạng 1930-1931 có ý nghĩa là cuộc diễn tập đầu tiên chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta vì

A. Đảng tổ chức và lãnh đạo quàn chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.

B. đã xây dựng đội quân chính trị hùng hậu ở cả thành thị và nông thôn.

C. thể hiện sức mạnh của liên minh công nông dưới sự lãnh đạo của Đảng.

D. để lại bài học về sử dụng hình thức và phương pháp đấu tranh phong phú.

Câu 27: Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu, được xuất bản thành tác phẩm

A. Bản án chế độ thực dân Pháp.

C. Đường Kách mệnh.

B. Người Cùng khổ.

D. Báo Thanh niên.

Câu 28: Đâu không phải là thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961- 1965) ở miền Nam Việt Nam?

A. Sử dụng phổ biến các chiến thuật mới “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.

B. tiến hành các cuộc hành quân “tìm diệt”, “bình định” vùng “ đất thánh Việt cộng”.

C. Tăng cường viện trợ quân sự cho Diệm, tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.

D. tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”, xem đó là “xương sống” của chiến lược.

Câu 29: “Phong trào nhằm vào hai kẻ thù là đế quốc và tay sai, không ảo tưởng kẻ thù của dân tộc” là nhận xét về phong trào đấu tranh nào sau đây?

A. Dân chủ 1936-1939.

C. Cách mạng 1930-1931.

B. Dân tộc dân chủ 1919-1925.

D. Dân tộc dân chủ 1925-1930.

Câu 30: Đâu không phải là lí do tác động đến việc lựa chọn con đường cách mạng vô sản cho cách mạng Việt Nam của Nguyễn Ái Quốc?

A. Tác động của bối cảnh thời đại mới.

B. Sự thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản trên thế giới.

C. Xuất phát từ yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.

D. Tác động của cách mạng Tháng Mười Nga.

Câu 31: Chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” được Ban Thường vụ Trung ương Đảng đề ra sau sự kiện nào?

A. Nhật tiến vào nước ta (9-1940).

B. Đồng minh tiến công quân Nhật ở châu Á - Thái Bình Dương (8-1945).

C. Nhật đảo chính Pháp (3-1945).

D. Nhật đầu hàng Đồng minh (8-1945).

Câu 32: Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là

A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

B. thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

C. đập ta hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.

D. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.

Câu 33: Một trong những biện pháp của chính phủ Nhật Bản để đẩy nhanh sự phát triển khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là?

A. Khai thác nguồn tài nguyên dồi dào.

C. Thu hút các nhà khoa học đến làm việc.

B. Mua bằng phát minh sáng chế.

D. Các nguồn lợi từ chiến tranh thế giới.

Câu 34: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau

D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

Câu 35: Đâu là điểm khác nhau giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954 so với Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)?

A. Là sách lược mềm dẻo để phân hóa và cô lập kẻ thù.

B. Pháp công nhận nước ta là một quốc gia tự do trong liên hiệp Pháp.

C. Bước tiến vượt bậc trong đấu tranh ngoại giao của ta.

D. Ta yếu hơn địch nên phải chấp nhận các điều khoản của Hiệp định.

Câu 36: Trong giai đoạn 1919-1925, sự kiện nào đã tác động đến cách mạng Việt Nam?

A. Sự ra đời của các tổ chức cộng sản.

B. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.

C. Sự chuyển biến trong tư tưởng cứu nước của các văn thân, sĩ phu.

D. Giai cấp công nhân vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.

Câu 37: Cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có ảnh hưởng đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới vì một trong những lí do là

A. tạo điều kiện cho việc truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin.

B. làm xuất hiện xu hướng vô sản trong phong trào giải phóng dân tộc.

C. đã giải phóng cho các dân tộc bị đế quốc Nga áp bức.

D. xóa bỏ ách thống trị của phong kiến và tư sản Nga.

Câu 38: Nội dung nào sau đây là điểm chung của các thời kì cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945 là gì?

A. Vai trò của liên minh công nông, hình thức nhà nước của dân, do dân và vì dân..

B. Kết hợp các phương pháp đấu tranh, tập hợp và xây dựng đội quân chính trị quần chúng.

C. Tập hợp và tôi luyện quần chúng đấu tranh, nhất là quần chúng công nông.

D. Tổ chức lực lượng vũ trang kết hợp với lực lượng chính trị nổi dậy giành chính quyền. Câu 39: Nhận xét sau đây nói về chiến thắng nào của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1945- 1954: “Con đường nối nước ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông, ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ”?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

B. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954.

C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

D. Chiến dịch Biên Giới thu - đông năm 1950.

Câu 40: Đâu không phải là xu thế của tình hình thế giới từ sau năm 1991?

A. Trật tự thế giới hai cực Ianta đang từng bước bị xói mòn.

B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”

C. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế.

D. Hòa bình được củng cố, nhưng ở nhiều khu vực tình hình lại không ổn định.

--------------HẾT------------

Đáp án Đề thi thử THPT Quốc Gia 2021 môn Sử trường THPT Thị xã Quảng Trị lần 2 

1-B

2-C

3-A

4-B

5-D

6-B

7-C

8-B

9-A

10-D

11-B

12-C

13-D

14-C

15-D

16-D

17-C

18-B

19-B

20-D

21-D

22-C

23-B

24-D

25-B

26-C

27-C

28-B

29-C

30-B

31-C

32-B

33-B

34-C

35-C

36-B

37-B

38-C

39-D

40-A

............................

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Đề thi thử THPT Quốc Gia 2021 môn Sử trường Hoàng Quốc Việt, Bắc Ninh lần 2. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Ngữ văn 12, tiếng Anh 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 của VnDoc.com để có thêm tài liệu học tập nhé

Đánh giá bài viết
1 1.004
Sắp xếp theo

    Thi THPT Quốc gia môn Lịch sử

    Xem thêm