Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2023 môn GDCD trường THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023
SỞ GD - ĐT THANH HÓA
Trường THPT chuyên Lam Sơn
ĐỀ KSCL TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: GDCD
(Đề thi gồm có 04 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: ………………………………… Số báo danh: ………… Phòng thi: ……….
Câu 1: Yếu tố nào sau đây không thuộc nội dung của phát triển kinh tế?
A. Tăng trưởng kinh tế. B. Cơ cấu kinh tế.
C. Công bằng, tiến bộ xã hội. D. Hạnh phúc của xã hội.
Câu 2: Thời gian lao động cá biệt sẽ tạo ra yếu tố nào sau đây?
A. Giá trị của hàng hóa. B. Giá trị sử dụng của hàng hóa.
C. Giá trị cá biệt của hàng hóa. D. Giá trị xã hội của hàng hóa.
Câu 3: Một trong những tác động tích cực của quy luật giá trị đối với sản xuất và lưu thông hàng
hóa là
A. năng xuất lao động tăng lên. B. tổ chức độc quyền phát triển.
C. lạm phát xuất hiện. D. phân hóa giàu nghèo gia tăng.
Câu 4: Yếu tố nào sau đây thể hiện tính chất của cạnh tranh?
A. Sự ganh đua. B. Sự giành giật.
C. Sự níu kéo. D. Sự tranh giành.
Câu 5: Đặc trưng làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật là
A. tính quyền lực bắt buộc chung. B. tính quy phạm phổ biến.
C. tính chặt chẽ về mặt nội dung. D. tính chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 6: Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của lực lượng nào dưới
đây trong xã hội?
A. Lực lượng doanh nhân và trí thức thành đạt trong xã hội.
B. Toàn thể nhân dân lao động mà Nhà nước là đại diện.
C. Giai cấp công nhân cầm quyền mà Đảng cộng sản là đại diện.
D. Giai cấp công nhân cầm quyền mà Nhà nước là đại diện.
Câu 7: Câu hỏi: “Pháp luật là của ai, do ai và vì ai?” đề cập đến vấn đề nào dưới đây của pháp
luật?
A. Vai trò của pháp luật. B. Nội dung của pháp luật.
C. Hình thức thể hiện của pháp luật. D. Bản chất của pháp luật.
Câu 8: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây không mang tính bắt buộc đối với chủ thể thực
hiện?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 9: Năng lực trách nhiệm pháp lý của công dân không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. Tình trạng sức khỏe tâm lý. B. Độ tuổi.
C. Lỗi vi phạm của công dân. D. Năng lực nhận thức, điều khiển hành vi.
Câu 10: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy
định của pháp luật là người đạt độ tuổi
A. từ đủ 14 tuổi trở lên. B. từ đủ 16 tuổi trở lên.
C. từ đủ 18 tuổi trở lên. D. đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 11: Cơ quan công chức nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử lý người điều khiển phương
tiện vi phạm nồng độ cồn khi tham gia giao thông trong dịp tết nguyên đán Quý Mão là hình thức
thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 12: Công dân vi phạm hành chính trong trường hợp nào sau đây?
A. Kinh doanh hoạt động giải trí quá thời gian quy định.
Đề chính thức
GỐC
B. Trông giữ xe nhưng làm mất xe của khách.
C. Nghỉ việc nhiều ngày không có lý do.
D. Cố ý đánh người gây thương tích.
Câu 13: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí khi thực hiện hành vi nào dưới đây sẽ vi phạm
pháp luật dân sự ?
A. Từ chối cách ly y tế tập trung. B. Công khai lý lịch đại biểu Quốc hội.
C. Giao hàng không đúng thỏa thuận. D. Hút thuốc lá nơi công cộng.
Câu 14: Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng về trách nhiệm pháp lý của công dân?
A. Mọi công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau
B. Mọi công dân vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
C. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
D. Bất kỳ công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm thì phải chịu trách nhiệm
pháp lý.
Câu 15: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về việc hưởng quyền và làm nghĩa vụ của công
dân trước pháp luật?
A. Quyền của công dân không tách rời khỏi nghĩa vụ.
B. Mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân không giống nhau.
C. Trong cùng một điều kiện, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau.
D. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ khi đến tuổi trưởng thành.
Câu 16: Công dân tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc lựa chọn, tìm kiếm việc làm là
thể hiện nội dung nào về quyền bình đẳng trong lao động?
A. Thực hiện hợp đồng lao động. B. Thực hiện quyền lao động.
C. Thực hiện quyền tự do lao động. D. Thực hiện công bằng trong lao động.
Câu 17: Theo quy định của pháp luật, nguyên tắc nào dưới đây không áp dụng khi thực hiện giao
kết hợp đồng lao động?
A. Bình đẳng. B. Tự nguyện. C. Trực tiếp . D. Ủy quyền.
Câu 18: Vợ chồng sử dụng thời gian nghỉ chăm con ốm theo quy định của pháp luật là thể hiện nội
dung bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Tình cảm. B. Trách nhiệm. C. Nhân thân. D. Xã hội.
Câu 19: Quyền lao động của công dân trở thành quyền thực tế kể từ thời điểm nào?
A. Sau khi ký kết hợp đồng lao động. B. Sau khi hủy ký kết hợp đồng lao động.
C. Trước khi ký kết hợp đồng lao động. D. Trước khi thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động.
Câu 20: Nhận thấy nhu cầu các loại hàng hóa phục vụ cho tết nguyên đán tăng cao nên một số cửa
hàng kinh doanh đã đưa thêm nhiều loại hàng hóa không có tên trong danh mục đăng ký vào để bán.
Hành vi này của doanh nghiệp đã vi phạm bình đẳng trong kinh doanh ở nội dung nào dưới đây?
A. Kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký. B. Tự chủ trong kinh doanh.
C. Mở rộng quy mô kinh doanh. D. Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh.
Câu 21: Ý kiến nào dưới đây là đúng khi nói về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha, mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập phát triển.
B. Cha, mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
C. Cha, mẹ không được phân biệt đối xử với các con.
D. Cha, mẹ có quyền quyết định chọn ngành học cho con khi tốt nghiệp THPT.
Câu 22: Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên con em đồng bào dân tộc thiểu số vào học ở
các trường Dự bị đại học, các trường Đại học là thể hiện quyền bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Tự do tín ngưỡng. B. Tự do phát triển.
C. Kinh tế, chính trị. D. Văn hóa, giáo dục.
Câu 23: Những nơi thờ tự tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam được pháp luật
A. bảo vệ. B. bảo hộ. C. thừa nhận. D. tôn trọng.
Câu 24: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết toàn
dân tộc thể hiện điều gì của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Khái niệm. B. Nội dung. C. Ý nghĩa. D. Chính sách.
Câu 25: Khi nào thì được tiến hành bắt giữ người trong trường hợp khẩn cấp trong các tình huống
dưới đây?
A. Khi nghi ngờ người nào đó đang chuẩn bị phạm tội.
B. Khi thấy ở trên người nào đó có dấu vết của tội phạm.
C. Khi nghi ngờ người nào đó có mang theo hàng cấm.
D. Khi nghe kể lại hành vi của người nào đó.
Câu 26: Ai có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ
gây khó khăn cho công tác điều tra, truy tố, xét xử hoặc tiếp tục phạm tội?
A. Giám đốc công ty. B. Thủ trưởng cơ quan đơn vị.
C. Viện kiểm sát, Tòa án. D. Công an.
Câu 27: Bịa đặt điều xấu, tung tin xấu nhằm hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền tự do cơ
bản nào sau đây của công dân?
A. Tính mạng và sức khỏe của công dân. B. Tinh thần của công dân.
C. Thể chất của công dân. D. Nhân phẩm và danh dự của công dân.
Câu 28: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo
hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Tố cáo nghi phạm. B. Bảo vệ nhân chứng.
C. Giải cứu con tin. D. Đầu độc nạn nhân.
Câu 29: Công dân không xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự khi thực
hiện hành vi nào dưới đây?
A. Công khai lý lịch ứng cử viên đại biểu Quốc hội.
B. Phát tán thông tin mật của cá nhân.
C. Ngụy tạo bằng chứng tố cáo người khác.
D. Tiết lộ bí mật đời tư của người khác.
Câu 30: Theo quy định của pháp luật, lực lượng chức năng chưa thực hiện đúng quyền được bảo hộ
về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm và danh dự của công dân trong trường hợp nào dưới đây?
A. Giam, giữ đối tượng bị truy nã. B. Công khai danh tính người bị hại tại Tòa.
C. Bắt người phạm tội quả tang. D. Hành hung nhân chứng vụ án.
Câu 31: Sau khi tốt nghiệp đại học anh T được phân công công tác tại xã X. Tại đây anh và chị M
đã quen biết, yêu nhau và xác định tiến tới hôn nhân. Còn 2 ngày nữa là chị M tròn 18 tuổi nên anh
chị đã đến Ủy ban nhân dân xã X để đăng ký kết hôn. Cán bộ tư pháp xã X đã giải thích rằng, mọi
công dân Việt Nam khi đăng ký kết hôn phải từ đủ 18 tuổi trở lên đối nữ và từ đủ 20 tuổi trở lên đối
với nam. Sau đó cán bộ tư pháp đã không làm thủ tục đăng ký kết hôn cho anh T và chị M. Hành vi
của cán bộ tư pháp xã X đã sử dụng đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 32: Ông V là bảo vệ của trường THPT Z, buổi trưa sau khi học sinh tan học, lại không có
người ra vào trường học, ông V đã tranh thủ chạy sang quán cơm bình dân bên kia đường để ăn trưa.
Lợi dụng sơ hở đó kẻ gian đã đột nhập và lấy đi một số tài sản của nhà trường. Trong trường hợp
này ông V phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. Kỉ luật và dân sự. B. Hành chính và dân sự.
C. Kỷ luật và hình sự. D. Hành chính và lao động.
Câu 33: Chị O là y tá trong bệnh viện U, đến giờ phát thuốc thì bệnh nhân F không có mặt để nhận
nên chị đành phải giữ phần thuốc đó và cất vào tủ thuốc của khoa. Cuối giờ làm thì bệnh nhân F
mới đến xin nhận thuốc của mình. Vì vội về đón con nên chị O đã phát nhầm thuốc cho F dẫn đến F
sau khi sử dụng đã sốc phản vệ và tử vong. Chị O đã vi phạm pháp luật với lỗi như thế nào?
A. Vi phạm pháp luật hình sự/ vô ý do cẩu thả. B. Vi phạm pháp luật hình sự/ vô ý do chủ quan.
C. Vi phạm pháp luật hình sự/cố ý gián tiếp. D. Vi phạm pháp luật hình sự/ cố ý trực tiếp.
Câu 34: Do kinh doanh dịch vụ tài chính thua lỗ, anh L đã vay của anh Q số tiền 300 triệu đồng.
Quá hạn trả nợ nhưng anh L vẫn không có khả năng thực hiện hoàn trả số tiền vay nên anh L liên
tục bị anh Q đe dọa. Để có tiền trả nợ anh L bàn với em rể mình là anh E lừa bán chị Y ra nước
ngoài. Theo đúng thỏa thuận với anh L, anh E lập kế hoạch cùng với chị Y đi du lịch. Đến 1 thị trấn
gần biên giới, do điện thoại của mình hết pin, anh E mượn điện thoại của chị Y để sử dụng. Trong
lúc nghe điện thoại anh E trao đổi với anh L, chị Y đã phát hiện âm mưu của 2 anh em nên tìm cách
bỏ trốn nhưng bị anh E khống chế và đạp vỡ điện thoại của chị. Nhờ có anh X là người đi đường
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2023 môn GDCD trường THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2023 môn GDCD trường THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Đề thi được tổng hợp gồm có 40 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án kèm theo. Thí sinh làm bài trong thời gian 50 phút. Mời các bạn cùng theo dõi và làm đề thi dưới đây nhé.
Ngoài ra để giúp bạn đọc có thêm tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com mời bạn đọc cùng tham khảo thêm mục Thi THPT Quốc gia 2023.