Giải VBT Vật lý 8 bài 4: Biểu diễn lực
VnDoc.com xin giới thiệu tới các bạn học sinh bài: Giải bài tập VBT Vật lý 8 bài 4: Biểu diễn lực. Đây là Giải vở bài tập Vật lý 8 kèm theo đáp án, hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các em học sinh, học tốt môn Vật lý lớp 8. Mời các bạn cùng tham khảo
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Giải VBT Vật Lí 8 bài 4: Biểu diễn lực
- Giải vở bài tập vật lý 8 Câu C1 trang 20
- II – Biểu diễn lực.
- III – Vận dụng
- Giải vở bài tập vật lý 8 Câu C2 trang 20-21
- Giải vở bài tập vật lý 8 Câu C3 trang 21
- Giải vở bài tập vật lý 8 Bài 4.1 trang 22
- Giải vở bài tập vật lý 8 bài 4.2 trang 22
- Giải vở bài tập vật lý 8 bài 4.3 trang 22
- Giải vở bài tập vật lý 8 bài 4.4 trang 22-23
- Giải vở bài tập vật lý 8 bài 4.5 trang 23
- Giải vở bài tập vật lý 8 bài 4a trang 23-24
- Giải vở bài tập vật lý 8 bài 4b trang 24
Giải vở bài tập vật lý 8 Câu C1 trang 20
Lời giải:
Nam châm hút sắt làm cho sắt gắn với xe chuyển động nhanh lên. Như vậy lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc của chuyển động (nhanh dần về phía nam châm).
- Quả bóng đập vào vợt làm bóng và vợt cùng bị biến dạng. Như vậy lực có tác dụng làm vật bị biến dạng.
- Kết luận: Lực có thể làm biến dạng, thay đổi chuyển động của vật.
II – Biểu diễn lực.
1. Lực là một đại lượng vectơ
Đặc điểm của đại lượng vectơ gồm:
+ Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.
+ Độ dài biểu thị độ lớn của vectơ.
2. Tóm tắt cách biểu diễn vectơ lực F→
Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
+ Gốc là điểm đặt của lực.
+ Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.
+ Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
+ Kí hiệu của vectơ lực: F→
+ Kí hiệu của cường độ lực: F.
III – Vận dụng
Giải vở bài tập vật lý 8 Câu C2 trang 20-21
Lời giải:
Biểu diễn những lực sau đây bằng vectơ lực:
- Trọng lực của một vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với 10N).
Vật có khối lượng 5kg thì trọng lượng P là 50 N.
Lực P = 50N. (Tỉ xích 0,5 cm ứng với 10N).
- Lực kéo 15 000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ xích lcm ứng với 5000N).
Giải vở bài tập vật lý 8 Câu C3 trang 21
Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình 4.4 SGK:
Lời giải:
Lực F1→: Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 20N.
Lực F2→: Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 30N.
Lực F3→: Phương hợp với phương nằm ngang một góc 30o, chiều xiên lên từ trái sang phải, độ lớn 30N.
Ghi nhớ:
Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
+ Gốc là điểm đặt của lực.
+ Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.
+ Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
Giải vở bài tập vật lý 8 Bài 4.1 trang 22
Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Vận tốc không thay đổi.
B. Vận tốc tăng dần.
C. Vận tốc giảm dần.
D. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần.
Lời giải:
Chọn D.
Nếu lực tác dụng lên vật là lực kéo thì sẽ làm cho vận tốc của vật tăng dần, nhưng nếu là lực cản thì sẽ làm cho vận tốc của vật giảm dần.
Giải vở bài tập vật lý 8 bài 4.2 trang 22
Lời giải:
Ví dụ về lực làm tăng vận tốc: Một chiếc xe đang đổ dốc, nếu không có lúc hãm thì lực hút của Trái Đất sẽ làm tăng vận tốc của xe.
Ví dụ về lực làm giảm vận tốc: Xe đang chuyển động trên đoạn đường ngang, nếu không có lực tác động nữa, lực cản của không khí sẽ làm giảm tốc độ xe.
Giải vở bài tập vật lý 8 bài 4.3 trang 22
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Lời giải:
Khi thả vật rơi, do sức hút của Trái Đất, vận tốc của vật tăng.
Khi quả bóng lăn vào bãi cát, do lực cản của cát nên vận tốc của bóng bị giảm.
Giải vở bài tập vật lý 8 bài 4.4 trang 22-23
Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình 4.1a, b SBT
Lời giải:
a)
Vật chịu tác dụng của hai lực: lực kéo Fk có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 5.50 = 250N. Lực cản Fc có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, cường độ 3.50 = 150N.
b)
Vật chịu tác dụng của hai lực: trọng lực P có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, cường độ 2.100 = 200N.
Lực kéo Fk nghiêng một góc 30o với phương nằm ngang, chiều hướng lên trên, cường độ 3.100 = 300N.
Giải vở bài tập vật lý 8 bài 4.5 trang 23
Biểu diễn các vectơ lực sau đây:
Lời giải:
a) Trọng lực của một vật là 1500N (tỉ lệ xích tùy chọn).
- Lực kéo của một xà lan là 2000N theo phương ngang, chiều từ trái sang phải, tỉ xích ứng với 500N.
Giải vở bài tập vật lý 8 bài 4a trang 23-24
Một bóng đèn có khối lượng 1kg được treo bởi hai sợi dây gắn vào hai bờ tường. Biết sức căng của mỗi sợi dây bằng 10N, góc hợp bởi phương của hai sợi dây bằng 120o (H.4.1). Hãy biểu diễn các lực tác dụng đèn. Chọn tỉ xích 10N ứng với 1cm.
Lời giải:
Đèn chịu tác dụng của 3 lực:
- Lực T1: Gốc là điểm O, phương nằm trùng với sợi dây OA, chiều từ O đến A và có độ lớn 10N.
- Lực T2: Gốc là điểm O, phương tạo với lực T1 góc 120o trùng với sợi dây OB, chiều từ O đến B và có độ lớn 10N.
- Trọng lực P: Gốc là điểm O, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới và có độ lớn P = 10.m = 10.1 = 10N.
Giải vở bài tập vật lý 8 bài 4b trang 24
Một vật có trọng lượng bằng 30N đặt trên một mặt nằm ngang. Lực kéo vật theo phương nằm ngang có cường độ bằng 40N. Lực cản lên vật có cường độ bằng nửa cường độ lực kéo. Hãy biểu diễn các lực tác dụng lên vật bằng vectơ. Chọn tỉ xích 10N ứng với 1cm.
Lời giải:
Vật chịu tác dụng của 3 lực:
- Lực kéo Fk: Gốc là điểm O, phương nằm ngang, chiều sang phải và có độ lớn 40N.
- Lực cản Fc: Gốc là điểm O, phương nằm ngang, chiều sang trái và có độ lớn 20N.
- Trọng lực P: Gốc là điểm O, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới và có độ lớn P = 30N.
Giải bài tập VBT Vật lý lớp 8 bài 4: Biểu diễn lực được VnDoc chia sẻ trên đây nhằm hướng dẫn các bạn giải các bài tập. Tài liệu gồm 9 bài tập nằm trong VBT Vật lý lớp 8 giúp các bạn học sinh hệ thống lại những kiến thức đã học trong bài, định hướng phương pháp giải các bài tập cụ thể. Chúc các bạn học tốt
- Giải bài tập SBT Vật lý lớp 8 bài 2: Vận tốc
- Giải bài tập VBT Vật lý lớp 8 bài 1: Chuyển động cơ học
- Giải bài tập VBT Vật lý lớp 8 bài 2: Vận tốc
- Giải bài tập VBT Vật lý lớp 8 bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều
....................................
Ngoài Giải bài tập VBT Vật lý lớp 8 bài 4: Biểu diễn lực. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học học kì 1 lớp 8, đề thi học học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 8 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt