Tiếng Việt lớp 5 VNEN Bài 6A: Tự do và công lí
Nằm trong bộ tài liệu Giải bài tập SGK Tiếng Việt lớp 5 VNEN theo bài học, Giải Tiếng Việt lớp 5 VNEN Bài 6A: Tự do và công lí có lời giải và đáp án đầy đủ các phần Sách VNEN Tiếng Việt 5 trang 58 giúp các em học sinh ôn tập toàn bộ nội dung Tiếng Việt lớp 5. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Tiếng Việt 5 VNEN Bài 6A: Tự do và công lí
A. Hoạt động cơ bản
Câu 1.
Những hình ảnh dưới đây muốn nói điều gì?
Đáp án và hướng dẫn giải
Những bức tranh dưới đây muốn nói là trên thế giới có nhiều dân tộc khác nhau, màu da và phong tục khác nhau nhưng tất cả trẻ em đều đáng quý, đáng yêu. Mọi người cần đoàn kết, thương yêu và giúp đỡ lẫn nhau.
Câu 2.
Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài sau:
Sự sụp đổ của chế độ A - pác - thai
Nam Phi là một nước nổi tiếng nhiều vàng, kim cương, nhưng cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc. Chế độ phân biệt chủng tộc ở đây được toàn thế giới biết đến với tên gọi a-pác-thai.
Ở nước này, người da trắng chỉ chiếm 1/5 dân số nhưng lại nắm gần 9/10 đất trồng trọt, 3/4 tổng thu nhập và toàn bộ hầm mỏ, xí nghiệp, ngân hàng,... Ngược lại, người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, lương chỉ bằng 1/7 hay 1/10 lương của công nhân da trắng. Họ phải sống, chữa bệnh, đi học ở những khu riêng và không được hưởng một chút quyền tự do, dân chủ nào.
Bất bình với chế độ a-pác-thai, người da đen đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ được sự ủng hộ của những người yêu chuộng tự do và công lí trên toàn thế giới, cuối cùng đã giành được thắng lợi. Ngày 17-6-1991, chính quyền Nam Phi buộc phải hủy bỏ sắc lệnh phân biệt chủng tộc. Ngày 27-4-1994, cuộc tổng tuyển cử đa sắc tộc đầu tiên được tổ chức. Luật sư da đen Nen-xơn Man-đê-la, người từng bị giam cầm suốt 27 năm vì đấu tranh chống chế độ a-pác-thai, được bầu làm tổng thống. Chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh đã chấm dứt trước khi nhân loại bước vào thế kỉ XXI.
(Theo Những mẩu chuyện lịch sử thế giới)
Câu 3.
Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với mỗi từ ngữ ở cột A:
Đáp án và hướng dẫn giải
- a - 1: Chế độ phân biệt chủng tộc: chế độ đối xử bất công đối với những người da đen nói riêng và da màu nói chung.
- b - 4: Công lí: lẽ phải, phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội.
- c - 2: Sắc lệnh: văn bản do người đứng đầu nhà nước ban hành, có giá trị như luật.
- d - 5: Tổng tuyển cử: cuộc bỏ phiếu trên toàn quốc để bầu ra cơ quan quyền lực cao nhất của một nước.
- e - 3: Đa sắc tộc: nhiều chủng tộc.
Câu 4.
Cùng luyện đọc
Câu 5.
Trả lời câu hỏi:
(1) Ở Nam Phi, dưới chế độ A - pác - thai, người da trắng chiếm bao nhiêu phần trăm dân số?
(2) Người da trắng đã chiếm giữ những quyền lợi gì ở đất nước này? Vì sao nói sự chiếm giữ đó là phi lí?
Đáp án và hướng dẫn giải
(1) Ở Nam Phi, dưới chế độ a-pác-thai, người da trắng chiếm 1/5 dân số.
(2) Người da trắng đã chiếm giữ 9/10 đất trồng trọt, 3/4 tổng thu nhập và toàn bộ hầm mỏ, xí nghiệp, ngân hàng. Sự chiếm giữ đó là phi lí vì số người ít mà có nhiều, trong khi số người nhiều thì lại có ít.
Câu 6.
Những dòng nào dưới đây nói về việc người da đen bị đối xử bất công dưới chế độ A - pác - thai?
a. Không có đất trồng trọt.
b. Phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu.
c. Con em họ không được đến trường học.
d. Lương chỉ bằng 1/7 hay 1/10 lương của công nhân da trắng.
e. Phải sông, chữa bệnh, đi học ở những khu riêng.
g. Không được nhận làm việc ở xí nghiệp hay ngân hàng.
h. Không được hưởng một chút tự do, dân chủ nào.
Đáp án và hướng dẫn giải
Những việc người da đen bị đối xử bất công dưới chế độ A - pác - thai là:
b. Phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu.
d. Lương chỉ bằng 1/7 hay 1/10 lương của công nhân da trắng.
e. Phải sông, chữa bệnh, đi học ở những khu riêng.
h. Không được hưởng một chút tự do, dân chủ nào.
Câu 7.
Thảo luận, trả lời câu hỏi:
Bài văn cho em biết những gì về vị Tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới
Đáp án và hướng dẫn giải
- Ông Nen-xơn Man-đê-la là luật sư da đen.
- Ông từng bị giam cầm suốt 27 năm vì đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.
- Ông còn được nhận giải Nô-ben vì hòa bình năm 1993.
- Nen-xơn Man-đê-la là vị Tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới.
B. Hoạt động thực hành
Câu 1.
Nhớ - viết đoạn thơ trong bài Ê-mi-li, con...
Đáp án và hướng dẫn giải
Ê-mi-li con tôi!
Trời sắp tối rồi…
Cha không bế con về được nữa!
Khi đã sáng bùng lên ngọn lửa
Đêm nay mẹ đến tìm con
Con sẽ ôm lấy mẹ mà hôn
Cho cha nhé
Và con sẽ nói giùm với mẹ:
Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn!
Oa-sinh tơn
Buổi hoàng hôn
Ôi những linh hồn
Còn, mất?
Đã đến phút lòng ta sáng nhất!
Ta đốt thân ta
Cho ngọn lửa sáng lòa
Sự thật.
Câu 2.
a. Viết vào vở những tiếng có ưa hoặc ươ trong hai khổ thơ dưới đây:
Thuyền đậu, thuyền đi hạ kín mui
Lưa thưa mưa hiển ấm chân trời
Chiếc tàu chở cá về bến cảng
Khói lẫn màu mây tưởng đảo khơi.
Em bé thuyền ai ra giỡn nước
Mưa xuân tươi tốt cả cây buồm
Biển bằng không có dòng xuôi ngược
Cơm giữa ngày mưa gạo trắng thơm.
(Huy Cận)
b. Nêu nhận xét về cách ghi dấu thanh ở các tiếng có ưa và ươ.
Đáp án và hướng dẫn giải
a. Những tiếng có chứa ưa hoặc ươ trong hai khổ thơ là:
- Tiếng chứa "ưa": lưa, thưa, giữa, mưa.
- Tiếng chứa "uơ": tưởng, nước, ngược.
b. Nhận xét:
- Tiếng chứa "ưa": Dấu thanh đặt ngay trên (hoặc dưới) chữa cái ư.
- Tiếng chứa "uơ": Dấu thanh đặt ngay trên (hoặc dưới) chữa cái ơ.
Câu 3.
Tìm tiếng có chứa ưa hoặc ươ thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
a. Cầu được ...... thấy
b. Năm nắng, ...... mưa
c. ...... chảy đá mòn
d. ....... thử vàng, gian nan thử sức
e. Lựa lời mà nói cho ...... lòng nhau
g. Nắng tốt dưa, ....... tốt lúa
Đáp án và hướng dẫn giải
Điền vào chỗ trống như sau:
a. Cầu được ước thấy
b. Năm nắng, mười mưa
c. Nước chảy đá mòn
d. Lửa thử vàng, gian nan thử sức
e. Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
g. Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa
Câu 4.
Thi xếp thẻ từ vào nhóm thích hợp trong bảng:
- Xếp những từ có nghĩa hữu ở các thẻ từ vào bảng phân loại, nhóm vào xếp đúng và nhanh sẽ thắng cuộc.
- Viết vào vở kết quả phân loại đúng:
hữu nghị | hữu hiệu | chiến hữu | hữu tình | thân hữu |
hữu ích | hữu hảo | bằng hữu | bạn hữu | hữu dụng |
Hữu có nghĩa là bạn bè | Hữu có nghĩa là có |
M. hữu nghị | M. hữu ích |
Hữu có nghĩa là bạn bè | Hữu có nghĩa là có |
hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu. | hữu hiệu, hữu tình, hữu ích, hữu dụng. |
Câu 5.
Đặt hai câu với từ có tiếng hữu mang nghĩa khác nhau.
Đáp án và hướng dẫn giải
Học sinh tham khảo các câu sau:
- Hữu có nghĩa là bạn bè:
- Việt Nam luôn cố gắng thiết lập tình hữu nghị với nhiều nước trên thế giới
- Bạn quả là một chiến hữu tốt của tôi.
- Trải qua bao nhiêu khó khăn, chúng ta sẽ mãi là bằng hữu tốt của nhau.
- Hữu có nghĩa là có:
- Buổi dã ngoại do nhà trường tổ chức hôm nay thật hữu ích.
- Bạn Nam chỉ cho tôi một phương pháp học tập rất hữu hiệu
- Chiếc bút này rất hữu dụng
Câu 6.
Làm bài tập trong phiếu học tập
Nối các từ có tiếng hợp với nhóm A hoặc B:
Đáp án và hướng dẫn giải
Hợp có nghĩa là gộp lại | Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏi nào đó |
---|---|
Hợp tác, hợp nhất, hợp lực | Hợp pháp, hợp tình, phù hợp, hợp lí, hợp thời, hợp lệ, thích hợp |
C. Hoạt động ứng dụng
Hỏi người thân để biết mỗi thành ngữ dưới đây muốn nói điều gì?
a. Bốn biển một nhà
b. Kề vai sát cánh
c. Chung lưng đấu cật
Đáp án và hướng dẫn giải
a. "Bốn biển một nhà" có nghĩa là người ở khắp nơi đoàn kết như người trong một gia đình, thống nhất về một mối. Mọi người từ khắp năm châu bốn biển cùng đồng lòng, đoàn kết nhưa anh em trong một gia đình.
b. "Kề vai sát cánh" nghĩa là cùng bên nhau, cùng chung sức với nhau để làm việc gì, nhằm một mục đích chung.
c. Chung lưng đấu cật nghĩa là cùng góp sức và dựa vào nhau để giải quyết công việc chung đang gặp khó khăn.
Luyện Tập làm văn lớp 5 tuần 6:
Đề bài: Em hãy lập dàn ý bài văn miêu tả một cảnh sông nước (một vùng biển, một dòng sông, một con suối hay một hồ nước).
Trả lời:
Dàn ý tả cảnh biển
1. Mở bài
Giới thiệu chung về quanh cảnh biển trong một buổi sáng em tận mắt chứng kiến.
2. Thân bài
1. Không gian, thời gian
Em sinh ra và lớn lên ở một làng chài ven biển.
Mỗi buổi sáng khi mặt trời chưa ló dạng em cùng gia đình dậy thật sớm đi tập thể dục, chạy thật nhanh ra biển để ngắm bình minh.
2. Quang cảnh biển
- Bầu trời xanh ngắt, chỉ còn lát đát vài ngôi sao đang tỏa sáng.
- Ánh mặt trời chiếu tia sáng xuyên qua đám mây trắng, rọi vào những con sóng nhấp nhô trên biển.
- Ông mặt trời ló dạng có màu đỏ như lòng quả trứng gà.
- Nhìn xa xa chân trời biển thật đẹp như một dải lụa đầy màu sắc.
- Cảnh vật dần ló dạng, cảnh bình minh lộng lẫy và hùng vĩ.
- Mặt trời lên cao, mặt biển lấp lánh, li ti nhìn thật đẹp.
- Mặt biển như khoác chiếc áo vàng óng ánh.
- Từng cơn sóng liên tiếp tràn vào bờ trắng xóa.
- Trên mặt đất những ánh nắng soi rọi bãi cát ánh vàng.
3. Hoạt động của con người
- Từng đoàn thuyền đang tấp nập về bến sau chuyến đánh cá dài ngày.
- Xuất hiện nhiều hơn hoạt động con người như tập thể dục, chạy bộ, đi bộ.
- Khung cảnh trở nên náo nhiệt, rộn rã hơn.
- Cảnh bình minh như đánh thức mọi vật, con người để bắt đầu một ngày mới.
III. Kết bài: Nêu lên cảm nhận vẻ đẹp vùng biển.
- Khung cảnh vùng biển khi bắt đầu một ngày mới lộng lẫy và hùng vĩ.
- Em yêu vùng biển quê hương, cảnh sắc và con người nơi này.
>> Xem thêm: Tập làm văn lớp 5 tuần 6: Luyện tập tả cảnh trang 62
-----------------------------------------------------
Trên đây là Giải bài tập Tiếng Việt 5 bài 6A Tự do và Công lý. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Giải SGK tiếng Việt lớp 5 chương trình VNEN sẽ giúp các em học sinh lớp 5 ôn tập kiến thức hiệu quả.
>> Bài tiếp theo: Tiếng Việt lớp 5 VNEN Bài 6B: Đoàn kết đấu tranh vì hoà bình