Giải Tiếng việt lớp 5 VNEN: Bài 35A: Ôn tập 1
Bài 35A: Ôn tập 1
Giải Tiếng việt lớp 5 VNEN: Bài 35A: Ôn tập 1 bao gồm lời giải và đáp án đầy đủ các phần Sách VNEN Tiếng việt 5 tập 2 trang 177 giúp các em học sinh ôn tập toàn bộ nội dung Tiếng việt lớp 5. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
A. Hoạt động thực hành Bài 35A Tiếng việt lớp 5 VNEN
1. Thi học thuộc lòng (theo phiếu)
2. Lập bảng thống kê về ba kiểu câu kể: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? theo mẫu sau
Đặc điểm\ Thành phần câu | Chủ ngữ | Vị ngữ |
Câu hỏi | Ai? Cái gì? Con gì? | Làm gì? |
Ý nghĩa | Chỉ những sự vật có hành động được nêu ở vị ngữ. | Chỉ hoạt động của sự vật được nói đến ở chủ ngữ. |
Ví dụ | Bạn Lan | đang học bài |
Em lập bảng thống kê vào vở với 2 kiểu câu Ai thế nào? Ai là gì?
Đáp án
Câu kể: Ai thế nào?
Đặc điểm\ Thành phần câu | Chủ ngữ | Vị ngữ |
Câu hỏi | Ai? Cái gì? Con gì? | Thế nào? |
Ý nghĩa | Chỉ những sự có đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái được nêu ở vị ngữ | Chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật được nói đến ở chủ ngữ. |
Ví dụ | Cây hoa gạo | nở đỏ rực một góc trời |
Câu kể: Ai là gì?
Đặc điểm\ Thành phần câu | Chủ ngữ | Vị ngữ |
Câu hỏi | Ai? Cái gì? Con gì? | Làm gì? là ai? là con gì? |
Ý nghĩa | Chỉ những sự vật được giới thiệu, nhận định ở vị ngữ. | được nối với chủ ngữ bằng từ là |
Ví dụ | Bạn Ngọc | là lớp trưởng của lớp em |
3. Viết vào những chỗ trống để hoàn chỉnh bảng thống kê sau:
Các loại trạng ngữ | Câu hỏi | Ví dụ |
Trạng ngữ chỉ nơi chốn | Ở đâu | Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi |
... | Khi nào? | ... |
Trạng ngữ mở đầu bằng vì, do, tại... | ... | Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng |
Trạng ngữ mở đầu bằng để | Để làm gì? | .... |
Trạng ngữ mở đầu bằng với, bằng | ... | Bằng giọng nói nhỏ nhẹ, cô giáo khuyên Hùng không nên trêu chọc bạn |
Đáp án
Các loại trạng ngữ | Câu hỏi | Ví dụ |
Trạng ngữ chỉ nơi chốn | Ở đâu | Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi |
Trạng ngữ chỉ thời gian | Khi nào? | Mỗi buổi sáng, em và bố chạy ra công viên tập thể dục. |
Trạng ngữ mở đầu bằng vì, do, tại... | Vì gì? do gì? tại gì? | Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng |
Trạng ngữ mở đầu bằng để | Để làm gì? | Để có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải chăm thể dục |
Trạng ngữ mở đầu bằng với, bằng | Với gì? Bằng gì? | Bằng giọng nói nhỏ nhẹ, cô giáo khuyên Hùng không nên trêu chọc bạn |
4. Dựa vào số liệu dưới đây, em hãy lập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục tiểu học của nước ta từ năm học 2000 - 2001 đến năm 2004 - 2005
a. Năm học 2000 - 2001
· Số trường: 13 859
· Số học sinh: 9 741 100
· Số giáo viên: 355 900
· Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số: 15,2%
b. Năm học 2001 -2002
· Số trường: 13 903
· Số học sinh: 9 315 300
· Số giáo viên: 359 900
· Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số: 15,8%
c. Năm học 2002 - 2003
· Số trường: 14 163
· Số học sinh: 8 815 700
· Số giáo viên: 363 100
· Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số: 16,7%
d. Năm học 2003 - 2004
· Số trường: 14 346
· Số học sinh: 8 346 000
· Số giáo viên: 366 200
· Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số: 17,7%
e. Năm học 2004 - 2005
· Số trường: 14 518
· Số học sinh: 7 744 800
· Số giáo viên: 362 400
· Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số: 19,1%
(Theo Niên giám thống kê 2004)
Gợi ý: Bảng thống kê theo 5 năm học nêu với 4 số liệu. Như vậy, cần phải có 5 cột ngang và 6 cột dọc. Cột giao nhau trên cùng, góc trái được ghi:
Đáp án
Năm học\ số liệu | Số trường | Số học sinh | Số giáo viên | Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số |
2000 - 2001 | 13 859 | 9 741 100 | 355 900 | 15,2% |
2001 - 2002 | 13 903 | 9 315 300 | 359 900 | 15,8% |
2002 - 2003 | 14 163 | 8 815 700 | 363 100 | 16,7% |
2003 - 2004 | 14 346 | 8 346 000 | 366 200 | 17,7% |
2004 - 2005 | 14 518 | 7 744 800 | 362 400 | 19,1% |
5. Dựa vào bảng thống kê đã lập được ở hoạt động 4, em rút ra những nhận xét gì? Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng để trả lời:
(1) . Số trường hằng năm tăng hay giảm?
a. Tăng
b. Giảm
c. Lúc tăng lúc giảm
(2) . Số học sinh hằng năm tăng hay giảm?
a. Tăng
b. Giảm
c. Lúc tăng lúc giảm
(3). Số giáo viên hằng năm tăng hay giảm?
a. Tăng
b. Giảm
c. Lúc tăng lúc giảm
(4) Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số hằng năm tăng hay giảm?
a. Tăng
b. Giảm
c. Lúc tăng lúc giảm
Đáp án
(1) . Số trường hằng năm tăng hay giảm?
Đáp án: a. Tăng
(2) . Số học sinh hằng năm tăng hay giảm?
Đáp án: b. Giảm
(3). Số giáo viên hằng năm tăng hay giảm?
Đáp án: c. Lúc tăng lúc giảm
(4) Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số hằng năm tăng hay giảm?
Đáp án: a. Tăng
Ngoài giải bài tập Tiếng việt 5 VNEN: Bài 35A: Ôn tập 1, VnDoc còn giúp các bạn giải vở bài tập Tiếng việt lớp 5 và Tiếng Việt lớp 5. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22.
B. Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 Tải nhiều
- 55 Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5
- Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán
- 50 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5
- Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt
- 16 đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 5
- Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 5
- Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5
- Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5