Giải Tiếng việt lớp 5 VNEN: Bài 34C: Nhân vật em yêu thích
Giải Tiếng việt lớp 5 VNEN: Bài 34C
Giải Tiếng việt lớp 5 VNEN: Bài 34C: Nhân vật em yêu thích bao gồm lời giải và đáp án đầy đủ các phần Sách VNEN Tiếng việt 5 tập 2 trang 173 giúp các em học sinh ôn tập toàn bộ nội dung Tiếng việt lớp 5. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
A. Hoạt động thực hành Bài 34C Tiếng việt lớp 5 VNEN
1. Hỏi - đáp về nhân vật em yêu thích, hâm mộ, khâm phục.
M.
Hỏi: Trong những chuyện đã học ở lớp 5, bạn thích nhân vật nào nhất?
Đáp: Tôi thích Giang Văn Minh - sứ thần trong truyện Trí dũng song toàn
Ví dụ mẫu:
Hỏi: Trong các nhân vật lịch sử, bạn hâm mộ ai nhất?
Đáp: Tôi khâm phúc anh hùng Trần Quốc Toản - người bóp nát quả cam.
Hỏi: Trong những người phụ nữ dũng cảm, bạn khâm phục ai nhất?
Đáp: Tôi khâm phục Nguyễn Thị Định - cô gái giả vờ bán cá để rải truyền đơn cho cách mạng.
Hỏi: Trong truyện Một vụ đắm tàu bạn thích nhân vật nào nhất?
Đáp: Tôi thích bạn Ma-ri-ô - cậu bé có đức hi sinh cao thượng
2. Viết kí hiệu vào ô trống thích hợp để xác định tác dụng của dấu gạch ngang trong mỗii câu dưới đây
Câu\ Tác dụng của dấu gạch ngang | Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại | Đánh dấu phần chú thích trong câu | Đánh dấu các ý trong đoạn liệt kê |
a. Chú hề vội tiếp lời: - (1) Tất nhiên rồi. Khi một con hươu mất sừng, cái sừng mới sẽ mọc ra. Sau khi đêm thay thế cho ngày, ngày lại thế chỗ của đêm. - (2) Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy... - (3) Giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần. Nàng đã ngủ. Chú hề đắp chăn cho công chúa rồi rón rén ra khỏi phòng. Theo Phơ-bơ | |||
b. Đứng ở đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương - (1) con gái vua Hùng Vương thứ 18 - (2) theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. Theo Đoàn Minh Tuấn | |||
c. Thiếu nhi tham gia công tác xã hội: - (1) Tham gia tuyên truyền, cổ động cho các phong trào. - (2) Tham gia Tết trồng cây, làm vệ sinh trường lớp, xóm làng. - Chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ; giúp đỡ người già neo đơn, người có hoàn cảnh khó khăn. |
Đáp án
Câu\ Tác dụng của dấu gạch ngang | Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại | Đánh dấu phần chú thích trong câu | Đánh dấu các ý trong đoạn liệt kê |
a. Chú hề vội tiếp lời: - (1) Tất nhiên rồi. Khi một con hươu mất sừng, cái sừng mới sẽ mọc ra. Sau khi đêm thay thế cho ngày, ngày lại thế chỗ của đêm. - (2) Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy... - (3) Giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần. Nàng đã ngủ. Chú hề đắp chăn cho công chúa rồi rón rén ra khỏi phòng. Theo Phơ-bơ | - (1) - (2) | - (3) | |
b. Đứng ở đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương - (1) con gái vua Hùng Vương thứ 18 - (2) theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. Theo Đoàn Minh Tuấn | - (1) - (2) | ||
c. Thiếu nhi tham gia công tác xã hội: - (1) Tham gia tuyên truyền, cổ động cho các phong trào. - (2) Tham gia Tết trồng cây, làm vệ sinh trường lớp, xóm làng. - Chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ; giúp đỡ người già neo đơn, người có hoàn cảnh khó khăn. | - (1) - (2) - (3) |
3. Đọc mẩu chuyện dưới đây và ghi lại tác dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong từng trường hợp vào bảng
Cái bếp lò
Sáng tháng Chạp. Trời rét căm căm. Hai bên đường đi, cánh đồng phủ kín tuyết trắng. Tôi đi ngược gió, mũ sụp xuống mắt, cổ áo da che kín mũi. Chợt tôi thấy bên đường, trước mặt tôi, một em bé trai quãng mười tuổi. Em đi đầu trần, mặt mũi đỏ ửng lên vì rét. Hai tay thủ trong túi, em đi rất nhanh.
- (1) Chào bác - (2) Em bé nói với tôi.
- (3) Cháu đi đâu vậy? - (4) Tôi hỏi em.
- (5) Thưa bác, cháu đi học.
- (6) Sáng nay rét lắm. Thế mà cháu vẫn đi à?
- (7) Thưa bác, vâng. Rét lắm, mà nhà cháu lại không có đốt lò sưởi. Chúng cháu rét cóng cả người.
- (8) Nhà cháu không có than ủ ư?
- (9) Thưa bác, than đắt lắm.
- (10) Cháu thích đi học lắm phải không? Cháu yêu trường chứ?
Đôi mắt xanh đẹp đẽ của em bé sáng long lanh khi em đáp tôi:
- (11) Thưa bác, vâng... Cháu yêu thầy giáo lắm... Thầy có cả một cái bếp lò.
Câu có dấu gạch ngang | Tác dụng |
a. Dấu gạch ngang ở vị trí (2) và (4) trong mỗi cặp câu sau đây dùng để làm gì? - (1) Chào bác - (2) Em bé nói với tôi. - (3) Cháu đi đâu vậy? - (4) Tôi hỏi em. | ...... |
Các dấu gạch ngang còn lại (1), (3), (5), (6), (7), (8), (9), (10) và (11) trong mẩu chuyện trên dùng để làm gì? | ...... |
Đáp án
Câu có dấu gạch ngang | Tác dụng |
a. Dấu gạch ngang ở vị trí (2) và (4) trong mỗi cặp câu sau đây dùng để làm gì? - (1) Chào bác - (2) Em bé nói với tôi. - (3) Cháu đi đâu vậy? - (4) Tôi hỏi em. | Đánh dấu phần chú thích |
Các dấu gạch ngang còn lại (1), (3), (5), (6), (7), (8), (9), (10) và (11) trong mẩu chuyện trên dùng để làm gì? | Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong một đoạn đối thoại |
Ngoài giải bài tập Tiếng việt 5 VNEN: Bài 34C: Nhân vật em yêu thích, VnDoc còn giúp các bạn giải vở bài tập Tiếng việt lớp 5 và Tiếng Việt lớp 5. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của Bộ Giáo Dục.
B. Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 Tải nhiều
- 55 Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5
- Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán
- 50 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5
- Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt
- 16 đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 5
- Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 5
- Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5
- Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5