Giáo án Hóa học 10 bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử
Giáo án Hóa học 10
Giáo án Hóa học 10 bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử với nội dung bám sát chương trình học giúp các bạn học sinh học sinh hiểu được các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định, tạo nên vỏ nguyên tử. Đồng thời, biết được trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L, M, N, O, P, Q). Mời quý thầy cô cùng tham khảo để soạn bài tốt hơn.
Giáo án Hóa học 10 bài 1: Thành phần nguyên tử
Giáo án Hóa học 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử - nguyên tố hóa học - đồng vị
Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử
A. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
Học sinh hiểu:
- Trong nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân tạo nên vỏ nguyên tử.
- Cấu tạo vỏ nguyên tử. Lớp và phân lớp electron. Số electron có trong mỗi lớp, phân lớp.
2. Về kĩ năng:
- HS rèn luyện kĩ năng để giải được các bài tập liên quan đến cáckiến thức sau:
- Phân biệt lớp và phân lớp electron, số electron tối đa trong 1 lớp, 1 phân lớp. Cách kí hiệu các lớp (K, L , M , N...) vá phân lớp s, p, d, f.
Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Phóng to hình 1.6 (SGK), máy chiếu.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài đọc thêm: khái niệm obital nguyên tử (tr22.SGK)
B. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Phiếu học tập số 1:
1. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò | Trình bày bảng | ||||||||||||||||
Hoạt động 1: GV: Giới thiệu mô hình nguyên tử của Rơ-dơ-pho, Bo và xom-mơ-phen. Hướng dẫn học sinh đọc và rút ra kết luận: Mô hình này có tác dụng rất lớn đến sự phát triển lí thuyết cấu tạo nguyên tử, nhưng không đầy đủ để giải thích mọi tính chất của nguyên tử. Ngày nay, người ta đã biết các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác định nào, tạo nên vỏ nguyên tử. Số electron ở vỏ nguyên tử đúng bằng số proton trong nhân và cũng bằng số thứ tự Z trong bảng HTTH. GV: Vậy, các electron được phân bố xung quanh nhân theo quy luật nào? HS: Theo những quy luật nhất định. Hoạt động 2: GV: Trong nguyên tử, electron chịu lực hút bởi nhân. Do các electron chuyển động gần hay xa mà năng lượng cần cung cấp để tách electron là khác nhau. Những e gần hạt nhân nhất, liên kết chặt chẽ nhất càng khó tách nhất. Ta nói: nó có mức năng lượng cao nhất. Ngược lại, những e càng xa nhân, liên kết nhân càng yếu nó có năng lượng càng thấp (càng dễ tách). Bây giờ, ta tìm hiểu xem các e trong nguyên tử sắp xếp theo những quy luật nào? GV: Lớp e là gì? | Bài 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ I. Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử: Mô hình nguyên tử Bo và Rơ-dơ-pho: - Trong nguyên tử, electron chuyển động trên những quỹ đạo tròn hay bầu dục xác định. - Hạn chế: Không giải thích đầy đủ tính chất của nguyên tử. Mô hình hiện đại về sự chuyển động của electron trong nguyên tử: - Trong nguyên tử, electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo quỹ đạo xác định nào, tạo nên vỏ nguyên tử. II. Lớp electron và phân lớp electron: 1. Lớp electron: Ở trạng thái cơ bản, các e trong nguyên tử lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao và chia thành từng lớp. Các e gần nhân hơn, liên kết với nhân chặt chẽ hơn các e ở lớp trong có mức năng lượng cao hơn so với các e ở lớp bên ngoài. Lớp e gồm những e có mức năng lượng gần bằng nhau. Trong nguyên tử, có thể có nhiều lớp, sắp xếp từ trong ra ngoài theo thứ tự từ thấp lên cao.
|
LUYỆN TẬP BÀI 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
1. Có thể mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử bằng các quỹ đạo chuyển động không? Tại sao?
2. Theo lí thuyết hiện đại, trạng thái chuyển động của electron trong nguyên tử được mô tả bằng hình ảnh gì?
3. Hãy cho biết tên của các lớp electron ứng với các giá trị của n là 1, 2, 3, 4 và cho biết các lớp đó có lần lượt bao nhiêu phân lớp e?
4. Hãy cho biết số phân lớp e, số obitan có trong lớp N và M.
Trắc nghiệm
1. Lớp N là lớp thứ:
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
2. Chọn câu sai:
A. Trong 1 phân lớp các e có mức năng lượng bằng nhau
B. Trong một lớp các electron có mức năng lượng xấp xỉ nhau
C. Lớp M có 2 phân lớp D. Lớp N có 16 obitan
3. Phân tử H2SO4 có bao nhiêu electron:
A. 45 B. 50 C. 60 D. 49
Mời các bạn tải về và xem tiếp tại đây.
Tài liệu liên quan tới Hóa học 10 bài 4: