Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Văn 9: Khởi ngữ theo Công văn 5512

Giáo án Ngữ Văn 9 Khởi ngữ theo Công văn 5512

Giáo án Văn 9: Khởi ngữ theo Công văn 5512 được VnDoc sưu tầm và đăng tải bám sát chương trình học giúp các em học sinh hiểu được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu, biết đặt câu có khởi ngữ. Ngoài ra, với bài giáo án ngữ văn 9 bài Khởi ngữ này, các em còn rèn được kĩ năng nhận diện khởi ngữ và vận dụng khởi ngữ trong khi nói và viết.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Tuần 19: Bài 18: Tiết 93- TV: Khởi ngữ

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1/ Kiến thức:

- Nhận biết đặc điểm khởi ngữ.

- Biết được công dụng của khởi ngữ.

2/Phẩm chất:

-Chăm học, có ý thức dùng khởi ngữ trong khi nói và viết.

3/ Năng lực:

- Năng lực chung: năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt:

+ Đọc hiểu Ngữ liệu để nhận diện khởi ngữ

+ Viết: có khả năng vận dụng tạo lập câu và đoạn văn có khởi ngữ.

II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Kế hoạch bài học

- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ, tranh minh họa.

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Soạn bài, trả lời câu hỏi ở nhà trước.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU

* Mục tiêu:

- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.

- Kích thích HS tìm hiểu về khởi ngữ.

* Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi của GV

* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.

* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.

* Cách tiến hành:

- GV chuyển giao nhiệm vụ:

1) Câu gồm mấy thành phần? Là những tp nào?

- Câu gồm 2 tp: chính, phụ

2) Kể tên những tp chính, phụ đã học?

- Tp chính: chủ ngữ, vị ngữ

- Tp phụ: trạng ngữ

3) Chỉ ra các thành phần câu có trong VD sau:

Quyển sách này, sáng nay, em đọc nó rồi.

? TN CN VN

GV: Ngoài tp phụ trạng ngữ còn có tp phụ nữa. Vậy quyển sách này là thành phần gì trong câu, có đặc điểm, cn gì? Có gì khác với trạng ngữ=> Bài học hôm nay cô sẽ cùng các em tìm hiểu.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:

Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm và công dụng của khởi ngữ:

* Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về đặc điểm và công dụng của khởi ngữ.

* Nhiệm vụ: HS hoàn thành yêu cầu vào phiếu học tập.

* Phương thức thực hiện: hoạt động nhóm.

* Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS.

* Cách tiến hành:

1. GV chuyển giao nhiệm vụ:

+ YC HS đọc vd?

+ Phân tích cấu tạo ngữ pháp câu a, b, c?

+ Xác định vị trí của từ in đậm trong câu?

+ Phần in đậm có ý nghĩa gì trong câu? Nó có thể k.h với từ nào ở phía trước? Nó ngăn cách với nòng cốt câu bởi dấu hiệu nào?

GV: Với những câu hỏi trên, yêu các các em thảo luận nhóm lớn trong thời gian 7 phút.

2.Thực hiện nhiệm vụ:

- HS: Làm việc cá nhân, sau đó thống nhất kết quả trong nhóm

- GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất.

- Dự kiến sản phẩm:

+ Bộ phận in đậm-->đứng trước CN(ko có qh C-V) + Nêu đề tài đc nói đến trong câu

(có thể thêm Qht: về, đối với; ngăn cách với nòng cốt câu bởi dấu phẩy, hoặc trợ từ thì)

3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe.

4. Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

? Em hiểu khởi ngữ là gì?

? Đặt câu có khởi ngữ?

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

Bài tập 1:

* Mục tiêu: HS biết xác định được khởi ngữ trong văn cảnh cụ thể.

* Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi trả lời.

* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân.

* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.

* Cách tiến hành:

1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

+ Đọc yêu cầu.

+ Xác định khởi ngữ trong các câu?

2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

- Nghe và làm bt

3. Dự kiến sản phẩm:

a. ...điều này

b… chúng mình

c. .....một mình

d... làm khí tượng

e.... cháu

2. Bài tập 2:

* Mục tiêu: HS chuyển câu có sử dụng KN.

* Nhiệm vụ: HS nghe câu hỏi trả lời.

* Phương thức thực hiện: HĐ nhóm cặp

* Yêu cầu sản phẩm: Phiếu học tập; vở ghi.

* Cách tiến hành:

1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

+ Đọc yêu cầu bài tập.

+ Chuyển câu có sd KN.

2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

- Nghe và làm bt

3. Dự kiến sản phẩm:

a. Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm

b. Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải đựơc.

3. Bài tập 3:

* Mục tiêu: HS viết được đoạn văn có sử dụng KN.

* Nhiệm vụ: HS đọc yêu cầu, viết đv.

* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân.

* Yêu cầu sản phẩm: vở ghi.

* Cách tiến hành:

1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

+ Viết một đoạn văn nói về tầm quan trọng của sách. Trong đv có sử dụng khởi ngữ.

2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

- Nghe và làm bt

3. Dự kiến sản phẩm:

- Đối với tôi, sách có vai trò vô cùng quan trọng….

HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG

* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.

* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV.

* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân

* Sản phẩm: Câu trả lời của HS

* Cách tiến hành:

1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

Đặt câu có s dng khi ng để:

+ Giới thiệu sở thích của mình.

+ Bày tỏ quan điểm cảu mình về một vấn đề nào đó?

2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.

+ Nghe yêu cầu.

+ Trình bày cá nhân.

+ Dự kiến sp:

VD: Về thể thao, tôi thích nhất là…

Về học tập, tôi học giỏi nhất môn…

HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO

* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học

* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ

* Phương thức hoạt động: cá nhân

* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.

* Cách tiến hành:

1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:

- Tìm khởi ngữ trong những văn bản văn học mà em đã được học.

2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:

+ Đọc yêu cầu.

+ Về nhà suy nghĩ trả lời.

I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ:

1. Ví dụ:

2. Nhận xét:

- Bộ phận in đậm:

+ đứng trước CN.

+ Nêu đề tài đc nói đến trong câu

=>Khởi ngữ

Lưu ý:

+ Trước KN: có thể thêm thêm Qht: về, đối với;

+ Sau KN có thể thêm trợ từ thì hoặc dùng dấu phẩy (ngăn cách với nòng cốt câu).

3. Ghi nhớ: (SGK)

II. Luyện tập

1. Bài tập 1:

a. ...điều này

b… chúng mình

c. .....một mình

d... làm khí tượng

e.... cháu

2. Bài tập 2:

a. Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm

b. Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải đựơc.

3. Bài tập 3:

- Đối với tôi, sách có vai trò vô cùng quan trọng….

Giáo án vẫn còn dài mời quý thầy cô tải về để tham khảo trọn nội dung

Bài tiếp theo: Giáo án Văn 9: Phép phân tích và tổng hợp theo Công văn 5512

Mời quý thầy cô tham khảo thêm: Thư viện Giáo Án điện tử VnDoc

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Ngữ văn lớp 9

    Xem thêm