Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Hãy nêu cách đổi đơn vị hiệu điện thế?

Hãy nêu cách đổi đơn vị hiệu điện thế? được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Vật lý lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Câu hỏi: Hãy nêu cách đổi đơn vị hiệu điện thế?

Trả lời

Đổi từ đơn vị vôn (V) sang milivôn (mV): 1 V = 1000 mV

Ví dụ: 12 V = 12000 mV; 0,5 V = 500 mV; 0,05 V = 50 mV; 0,005 V = 5 mV

Đổi từ đơn vị kilôvôn (kV) sang vôn (V): 1kV = 1000 V

Ví dụ: 2,5 kV = 2500 V; 0,22 kV = 220 V; 0,012 kV = 12 V.

Đổi từ đơn vị milivôn (mV) sang đơn vị vôn (V): 1 mV = 0,001 V

Ví dụ: 20 mV = 0,02 V; 500 mV = 0,5V; 5 mV = 0,005 V; 1500 mV = 1,5 V.

Đổi từ đơn vị vôn (V) sang đơn vị kilôvôn (kV): 1 V = 0,001 kV

Ví dụ: 10 V = 0,01 kV; 220 V = 0,22 kV; 25000 V = 25 kV.

1. Hiệu điện thế là gì? Các khái niệm liên quan

Điện trường là gì?

- Điện trường là môi trường bao quanh điện tích, gắn liền với điện tích. Điện trường sẽ tác dụng lực lên các điện tích khác đặt trong nó. Nơi nào có điện tích thì xung quanh đều có điện trường.

Điện thế là gì?

- Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng của điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt nó ở một điện tích q; được xác định bằng thương số của công, lực điện tác dụng lên điện tích q khi di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của P

VM=AMq

Hiệu điện thế là gì?

- Hiệu điện thế là công thực hiện được để di chuyển một hạt điện tích trong trường tĩnh điện từ điểm này cho tới điểm kia. Hiệu đến thế có thể đại diện cho nguồn năng lượng (lực điện) hoặc sự mất đi, sử dụng hoặc năng lượng lưu trữ

- Hiểu một cách khác, hiệu điện thế là sự chênh lệch điện thế giữa 2 cực của một dòng điện. Chúng biểu thị cho khả năng thực hiện công di chuyển của một hạt điện tích trong trường tĩnh điện từ điểm này cho đến điểm kia.

Ký hiệu của hiệu điện thế

- Đối với điện áp sẽ được kí hiệu là U.

- Đối với cường độ dòng điện thì được kí hiệu là I.

Với hiệu điện thế có kí hiệu ∆V hay ∆U thì thường được viết theo cách đơn giản là V hoặc U.

Công thức tính cơ bản:

U= I. R

Trong đó:

+ I chính là cường độ dòng điện (A).

+ R chính là điện trở của vật dẫn điện (Ω).

+ U chính là hiệu điện thế (V).

- Công thức: VM = AM∞qAM∞q

- Với hiệu điện thế giữa 2 điểm có trong điện trường là một đại lượng đặc trưng giúp cho khả năng thực hiện công của điện trường nếu khi có bất kỳ 1 điện tích nào di chuyển giữa 2 điểm đó.

Công thức: UMN = VM – VN = AMNqAMNq

Lưu ý:

- Điện thế và hiệu điện thế chính là một đại lượng vô hướng mang giá trị dương hoặc âm.

- Ở hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường có giá trị xác định, còn với điện thế tại một điểm ở trong điện trường sẽ mang giá trị phụ thuộc vào vị trí mà người dùng chọn làm gốc điện thế.

- Bên cạnh đó, trong điện trường nếu vectơ có cường độ điện trường mang hướng từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.

2. Bài tập vận dụng

Câu 1: Số vôn ghi trên mỗi bóng đèn hoặc trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì?

  1. Là giá trị của hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đó khi có dòng điện chạy qua chúng.
  2. Là giá trị của hiệu điện thế nhỏ nhất được phép đặt vào hai đầu dụng cụ đó
  3. Là giá trị của hiệu điện thế định mức cần phải đặt vào hai đầu dụng cụ đó để nó hoạt động bình thường
  4. Là giá trị của hiệu điện thế cao nhất không được phép đặt vào hai đầu dụng cụ đó.

Chọn C

Câu 2: Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn của đèn pin đang sáng có trị số như thế nào?

  1. Luôn bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện dùng cho đèn pin này khi mạch hở
  2. Luôn nhỏ hơn hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện dùng cho đèn pin này khi mạch hở
  3. Luôn lớn hơn hiệu điện thế định mức ghi trên bóng đèn pin đó
  4. Luôn bằng hiệu điện thế định mức ghi trên bóng đèn pin đó.

Chọn D

Câu 3: Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ nào trong các dụng cụ dưới đây?

  1. Ampe kế.
  2. Lực kế.
  3. Nhiệt kế.
  4. Vôn kế

Chọn D. Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế.

Câu 4: Trong trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế (khác không)?

  1. Giữa hai cực của một thanh nam châm đặt trên bàn.
  2. Giữa hai chốt (+) và (-) của ampe kế đặt trên bàn.
  3. Giữa hai cực của một pin còn mới đặt trên bàn.
  4. Giữa hai đầu của bút thử điện đặt trên bàn.

Chọn C.

Câu 5: Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây?

  1. 500kV = 500 000V
  2. 0,5V = 500mV
  3. 220V = 0,220kV
  4. 6kV = 6000V

---------------------------------------------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Hãy nêu cách đổi đơn vị hiệu điện thế? Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Vật Lý lớp 7, Giải bài tập môn Vật lý lớp 7, Giải vở bài tập Vật Lý 7, Tài liệu học tập lớp 7, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 7đề thi học kì 2 lớp 7 mới nhất được cập nhật.

Đánh giá bài viết
1 706
Sắp xếp theo

    Vật Lý lớp 7

    Xem thêm