Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Nguồn sáng có đặc điểm gì?

Nguồn sáng có đặc điểm gì? được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Vật lý lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Trắc nghiệm: Nguồn sáng có đặc điểm gì?

  1. Truyền ánh sáng đến mắt ta.
  2. Phản chiếu ánh sáng
  3. Tự nó phát ra ánh sáng
  4. Chiếu sáng các vật xung quanh

Trả lời:

Nguồn sáng có đặc điểm tự nó phát ra ánh sáng

Chọn đáp án C

I. Tóm tắt lý thuyết

1. Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?

- Các trường hợp mắt ta nhận biết được có ánh sáng:

+ Ban đêm, đứng trong phòng đóng kín cửa, mở mắt, bật đèn.

+ Ban ngày, đứng ngoài trời, mở mắt.

- Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng, có điều kiện giống nhau là có ánh sáng truyền vào mắt ta.

⇨ Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.

2. Khi nào ta nhìn thấy một vật?

⇨ Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.

3. Nguồn sáng và vật sáng

- Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng

- Vật sáng: Có thể là những vật không tự phát ra ánh sáng mà chỉ hắt lại ánh sáng khi được nguồn sáng khác chiếu vào.

Ví dụ: nguồn sáng: Ngọn nến đang cháy, bóng đèn đang phát sáng, Mặt Trời,..

- Lưu ý: Vật đen là vật không tự phát ra ánh sáng và cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. Sở dĩ ta nhận ra được vật đen vì nó đặt bên cạnh những vật sáng khác.

- Những chiếc chai nhựa màu đen không tự phát ra ánh sáng và không hắt lại ánh sáng. Ta nhìn thấy những chiếc chai nhựa màu đen đó vì nó được đặt cạnh những vật sáng khác (ghế, chậu cây, bức tường...)

II. Phương pháp giải

1. Điều kiện nhìn thấy vật

Để nhìn thấy được một vật cần phải có hai điều kiện:

- Phải có ánh sáng từ vật đó phát ra.

- Ánh sáng từ vật phát ra đó phải truyền được đến mắt ta.

2. Nhận biết, phân biệt nguồn sáng và vật sáng

Nhận biết

* Nguồn sáng

Căn cứ vào nguồn gốc ta có thể xếp thành hai loại nguồn sáng:

- Nguồn sáng tự nhiên: Mặt Trời, núi lửa đang hoạt động, con đom đóm...

- Nguồn sáng nhân tạo: Bếp ga đang cháy, que diêm đang cháy...

* Vật sáng

Ta có thể chia vật sáng thành hai loại:

- Nguồn sáng.

- Vật hắt lại ánh sáng: Những vật không tự phát ra ánh sáng nhưng hắt lại ánh sáng khi có ánh sáng chiếu vào nó.

III. Trắc nghiệm vận dụng

Bài 1: Vì sao ta nhìn thấy một vật?

  1. Vì ta mở mắt hướng về phía vật.
  2. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật.
  3. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
  4. Vì vật được chiếu sáng.

Giải:

- Nếu vào lúc trời tối (không có ánh sáng), dù ta mở mắt hướng về phía vật thì mắt cũng không thể nhìn thấy được vật ⇒ Đáp án A sai.

- Mắt người không phát ra ánh sáng ⇒ Đáp án B sai.

- Vật được chiếu sáng nhưng nếu không có ánh sáng từ vật truyền vào mắt thì mắt không thể nhìn thấy vật ⇒ Đáp án D sai.

- Vậy đáp án đúng là C

Bài 2: Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng?

  1. Mặt Trời
  2. Núi lửa đang cháy
  3. Bóng đèn đang sáng
  4. Mặt Trăng

Đáp án đúng: D. Mặt Trăng

Giải thích

- Mặt Trời, núi lửa đang cháy, bóng đèn đang sáng là nguồn sáng vì đều tự phát ra ánh sáng ⇒ Đáp án A, B, C sai.

- Mặt Trăng không phải là nguồn sáng vì nó không tự phát ra ánh sáng. Sở dĩ ta nhìn thấy Mặt Trăng vì nó hắt lại ánh sáng từ Mặt Trời chiếu vào nó ⇒ Đáp án D đúng.

Bài 3: Ta không nhìn thấy được một vật là vì:

  1. Vật đó không tự phát ra ánh sáng
  2. Vật đó có phát ra ánh sáng nhưng bị vật cản che khuất làm cho những ánh sáng từ vật đó không thể truyền đến mắt ta
  3. Vì mắt ta không nhận được ánh sáng
  4. Các câu trên đều đúng

Giải:

- Khi một vật nhận được ánh sáng từ vật khác thì vật đó cũng có thể hắt lại ánh sáng vào mắt ta. Mắt ta cũng có thể nhìn thấy vật đó, không nhất thiết vật đó phải là nguồn sáng ⇒ Đáp án A sai.

- Ta không nhìn thấy một vật không phải vì mắt ta không nhận được ánh sáng mà vì đó không phải là ánh sáng phát ra từ vật mà ta cần nhìn ⇒ Đáp án C sai.

- Khi một vật không truyền được ánh sáng của nó đến mắt ta thì ta không nhìn thấy được vật đó ⇒ Đáp án B đúng.

Bài 4: Vật nào dưới đây không phải là vật sáng?

  1. Ngọn nến đang cháy.
  2. Mảnh giấy trắng đặt dưới ánh nắng Mặt Trời.
  3. Mảnh giấy đen đặt dưới ánh nắng Mặt Trời.
  4. Mặt Trời.

Giải:

- Ngọn nến đang cháy và Mặt Trời là nguồn sáng đồng thời cũng là vật sáng (vì vật sáng bao gồm cả nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng khi chiếu vào nó) ⇒ Đáp án A và đáp án D sai.

- Mảnh giấy trắng đặt dưới ánh nắng Mặt Trời là vật sáng vì mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng Mặt Trời chiếu tới ⇒ Đáp án B sai.

- Vì mảnh giấy đen là vật không tự phát ra ánh sáng và không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó nên mảnh giấy đen đặt dưới ánh nắng Mặt Trời không phải là vật sáng ⇒ Đáp án C đúng.

Bài 5: Đèn ống trong lớp học đang sáng và trang sách em đang đọc giống nhau và khác nhau về điểm gì theo Quang học?

Giải:

- Giống nhau:

Đèn ống và trang sách đều có tia sáng truyền đến mắt ta, nên mắt ta nhìn thấy đèn ống và trang sách.

- Khác nhau:

Đèn ống là nguồn sáng: Tự nó phát ra ánh sáng.

Trang sách là vật sáng: Nó phát lại ánh sáng từ đèn ống đến mắt ta.

Bài 6: Tìm một ví dụ thực tế chứng tỏ: Nếu từ vật không có ánh sáng tới mắt ta thì mắt không nhìn thấy vật? Tìm một ví dụ thực tế chứng tỏ: Từ vật có ánh sáng phát ra, nhưng ánh sáng đó không đến được mắt, thì mắt không nhìn thấy vật?

Giải:

Ví dụ 1: Vào ban đêm, không có trăng, sao hay đèn, ta không nhìn thấy được các vật xung quanh ta vì không có ánh sáng từ vật truyền đến mắt ta.

Ví dụ 2: đặt 1 bóng đèn sáng hoặc 1 cây nến trong hộp kín, mắt ta không nhìn thấy được bóng đèn hay cây nến vì ánh sáng này không truyền đến được mắt ta.

----------------------------------------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Nguồn sáng có đặc điểm gì? Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Vật Lý lớp 7, Giải bài tập môn Vật lý lớp 7, Giải vở bài tập Vật Lý 7, Tài liệu học tập lớp 7, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 7đề thi học kì 2 lớp 7 mới nhất được cập nhật.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Vật Lý lớp 7

    Xem thêm