Hãy nêu một số nhiệt độ nóng chảy của các chất mà em biết
Hãy nêu một số nhiệt độ nóng chảy của các chất mà em biết được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Vật lý lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Hãy nêu một số nhiệt độ nóng chảy của các chất mà em biết
Câu hỏi: Hãy nêu một số nhiệt độ nóng chảy của các chất mà em biết
Trả lời:
1. Nhiệt độ nóng chảy có một số chất
Các kim loại và nhiều chất khác có nhiệt độ nóng chảy xác định. Số liệu sau cho biết một số nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
Vonfram: 3370
Chì: 327
Thép: 1300
Kẽm: 420
Đồng: 1083
Bạc: 960
Vàng: 1064
Nước: 0
Băng phiến: 80
Thủy ngân: -39
Rượu: -117
2. Quá trình làm nóng chảy một vật rắn diễn ra như thế nào?
Khi bắt đầu đun, nhiệt độ của vật rắn tăng dần. Đến nhiệt độ nóng chảy xác định, sự nóng chảy diễn ra, vật chuyển từ thể rắn sang thể lỏng và nhiệt độ không tăng dù tiếp tục đun. Sau khi toàn bộ vật chuyển sang thể lỏng, nhiệt độ của chất lỏng tiếp tục tăng lên khi tiếp tục đun.
1. Nhiệt động nóng chảy
- Nhiệt độ nóng chảy hay điểm nóng chảy/nhiệt độ hóa lỏng của một chất rắn là nhiệt độ mà khi đạt tới ngưỡng đó thì quá trình nóng chảy của một chất xảy ra, tức là chất đó chuyển trạng thái từ rắn sang lỏng.
- Không giống như điểm sôi, điểm nóng chảy là tương đối không nhạy cảm với áp suất.
- Nhiệt độ của thay đổi ngược lại (tức là từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn) gọi là nhiệt độ đông đặc hay điểm đông đặc. Thông thường điểm nóng chảy trùng với điểm đông đặc.
- Có một số chất, như thủy tinh, có thể làm cứng lại không qua giai đoạn kết tinh được gọi là chất rắn vô định hình. Các chất rắn vô định hình không có điểm nóng chảy cố định.
2. Ví dụ
Điểm nóng chảy của nguyên tố thủy ngân là 234,32 K (−38.83 °C hay −37.89 °F). Chất có điểm nóng chảy (dưới áp suất khí quyển) cao nhất hiện nay được biết là than chì (hay còn gọi là graphit), có điểm nóng chảy 3.948 K. Heli có điểm nóng chảy ở nhiệt độ 0.95 K.
3. Công thức của nhiệt độ nóng chảy
Công thức: Q = λm
Trong đó:
- Q là nhiệt lượng cung cấp cho chất rắn trong quá trình nóng chảy (J)
- Λ là nhiệt nóng chảy riêng (J/kg)
- M là khối lượng của chất rắn (kg)
4. Đặc điểm sự nóng chảy của các chất rắn
- Mỗi chất rắn kết tinh (ứng với một cấu trúc tinh thể) có một nhiệt độ nóng chảy không đổi xác định ở mỗi áp suất cho trước.
- Các chất rắn vô định hình (thủy tinh, nhựa dẻo, sáp nến,…) không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
- Đối với đa số các chất rắn, thể tích của chúng sẽ tăng khi nóng chảy và giảm khi đông đặc. (Riêng nước đá lại có khối lượng riêng nhỏ hơn so với nước).
- Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn thay đổi phụ thuộc vào áp suất bên ngoài.
- Ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng, cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì?
Ở nhiệt độ sôi thì dù tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi. Ở nhiệt độ này, chất lỏng bay hơi cả ở trong lòng lẫn trên mặt thoáng của chất lỏng
- Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta tiếp tục đun?
Trong thời gian đang nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay đổi, dù ta vẫn tiếp tục đun.
- Chất lỏng có bay hơi ở một nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Không. Chất lỏng bay hơi ở bất cứ nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng.
----------------------------------------
Như vậy chúng tôi đã giới thiệu các bạn tài liệu Hãy nêu một số nhiệt độ nóng chảy của các chất mà em biết. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Vật Lý lớp 6, Giải bài tập môn Vật lý lớp 6, Giải vở bài tập Vật Lý 6, Tài liệu học tập lớp 6, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 6 và đề thi học kì 2 lớp 6 mới nhất được cập nhật.