Ngữ pháp tiếng Anh 4 Wonderful world theo Unit
Đây là tài liệu Cao cấp - Chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.
- Tải tất cả tài liệu lớp 4 (Trừ Giáo án, bài giảng)
- Trắc nghiệm không giới hạn
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 Wonderful world cả năm
Ngữ pháp tiếng Anh 4 i Learn Wonderful world tổng hợp những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 quan trọng xuất hiện trong SGK tiếng Anh lớp 4 Wonderful world Unit 1 - Unit 12 giúp các em học sinh lớp 4 nắm được kiến thức Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 theo từng Unit hiệu quả.
Ngữ pháp tiếng Anh 4 Wonderful world theo từng Unit
- Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 unit 1 My family and friends
- Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 unit 2 My home
- Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 unit 3 On the farm
- Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 unit 4 Food and drinks
- Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 unit 5 Leisure time
- Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 unit 6 Outdoor activities
- Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 unit 7 Jobs
- Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 unit 8 Technology
- Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 unit 9 Places in town
- Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 unit 10 On holiday
- Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 unit 11 Before our time
- Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 unit 12 Cool places
Ngữ pháp tiếng Anh 4 Wonderful world cả năm
1. Khi muốn hỏi và trả lời một người nào đó là ai.
Who + is/ am/ are/ + S?
=> S + is/ am/ are+ person.
Ví dụ:
a. Who are you? => I am a boy.
b. Who is she? => She is my sister.
c. Who is he ? => He is my brother.
2. Khi muốn hỏi tính cách của một người nào đó trong gia đình.
What is + your/ his/ her + family member + like?
S + tobe + adj
Ví dụ:
a. What is your sitter like? => She is hardworking and pleasant.
b. What is his twin brother like? => He is naughty and cute .
c. What is her mother like? => My mother is beautiful and gentle.
3. Khi muốn nói ai đó như thế nào
S + tobe + adj
Ví dụ:
a. My daughter is hardworking and pleasant.
b. Her friend is clever and cute .
c. His twins are good and pretty.
UNIT 2
1. Đại từ “whose” hỏi về tính sở hữu
Đại từ sở hữu Whose: (của ai)
a. Use:
- Được sử dụng để hỏi xem ai sở hữu cái gì hoặc chịu trách nhiệm về cái gì?
- Whose thường đi liền với danh từ để xác định danh từ đó thuộc về ai.
b. Cấu trúc
Có 3 cấu trúc để đặt câu hỏi với Whose
Whose + noun + be + pronoun?
* Mẫu câu số ít:
Whose + N (số ít) + is + S?
Ví dụ:
Whose book is this? (Quyển sách này của ai?)
It’s their book. (Quyển sách này của họ.)
* Mẫu câu số nhiều:
Whose + N (số nhiều) + are + S?
Ví dụ:
Whose keys are these? (Những chiếc chìa khóa này của ai?)
They’re her keys. (Chúng là của cô ấy.)
2. Từ để hỏi “ where” hỏi về nơi chốn
Where + is/ am /are + s?
Giới từ chỉ vị trí
- in front of: phía trước
- behind: phía sau
- next to: kế bên, bên cạnh
- between: ở giữa 2 vật hoặc thứ gì đó
Tải file để xem chi tiết
Trên đây là trọn bộ Ngữ pháp tiếng Anh 4 Wonderful world cả năm.