Ôn thi Đại học môn Địa lý có đáp án - Đề số 8
Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Đại học môn Địa lý có đáp án
VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc Ôn thi Đại học môn Địa lý có đáp án - Đề số 8. Nội dung tài liệu sẽ là nguồn thông tin hữu ích để giúp các bạn học sinh học tốt Địa lý 12 một cách đơn giản hơn. Mời các bạn tham khảo.
Câu 1. Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có mùa đông lạnh nhất nước ta là do
A. Có nhiều dãy núi cao hướng tây bắc - đông nam
B. ảnh hưởng của vị trí và các dãy núi hướng vòng cung.
C. có vị trí giáp biển và các đảo ven bờ nhiều.
D. các đồng bằng đón gió
Câu 2. 5 đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta là
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Hải Phòng, Đà Nẵng.
B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, cần Thơ.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, cần Thơ.
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, cần Thơ, Bình Dương.
Câu 3. Sự chuyển dịch trong nội bộ ngành ở khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) của nước ta là:
A. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành thuỷ sản.
B. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi.
C. tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp.
D. tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp tăng liên tục trong cơ cáu giá trị sản xuất nông nghiệp.
Câu 4. Để giải quyết vấn đề lương thực, Đồng bằng sông Hồng phải đẩy mạnh thâm canh tăng vụ là do
A. khả năng mở rộng diện tích là hết sức khó khăn.
B. có nguồn lao động dồi dào.
C. khí hậu thuận lợi.
D. nhu cầu của thị trường tăng cao.
Câu 5. Nền nông nghiệp nước ta hiện nay
A. vẫn chỉ là nền nông nghiệp tự cấp, tự túc.
B. đã không còn sản xuất tự cấp, tự túc.
C. vẫn chưa chuyển sang nền nông nghiệp hàng hoá.
D. đang trong quá trình chuyển sang nền nông nghiệp hàng hoá.
Câu 6. Bão ở Việt Nam có đặc điểm nào dưới đây?
A. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
B. Bão đổ bộ vào phía Bắc có cường độ yếu hơn bão đổ bộ vào phía Nam.
C. Bão tập trung nhiều nhất vào các tháng 5,6,7.
D. Trung bình mỗi năm có 8 - 10 cơn bão đổ bộ vào bờ biển nước ta.
Câu 7. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Tây Nguyên?
A. Có mật độ dân số cao.
B. Công nghiệp chế biến phát triển mạnh.
C. Có nhiều dân tộc ít người.
D. Điều kiện giao thông rất khó khăn.
Câu 8. Tỉnh trọng điểm nghề cá ở Bắc Trung Bộ hiện nay là
A. Thanh Hoá.
B. Hà Tĩnh.
C. Nghệ An.
D. Quảng Bình
Câu 9. Vùng biển mà ở đó Nhà nước ta thực hiện chủ quyền như trên lãnh thổ đất liền, được gọi là
A. nội thuỷ.
B. lãnh hải.
C. vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 10. Công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đã khởi sắc, phần lớn là do
A. thu hút được sự đầu tư của nước ngoài.
B. sự đầu tư của Nhà nước.
C. khai thác tốt nguồn lợi hải sản.
D. khai thác dầu khí.
Câu 11. Vùng núi Tây Bắc có vị trí
A. nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng.
B. nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
C. nằm từ phía nam sông Cà tới dãy Bạch Mã.
D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã.
Câu 12. So với thế giới, năng suất lao động ở nước ta hiện nay thuộc loại
A. thấp.
B. trung bình.
C. khá cao.
D. cao.
Câu 13. Căn cứ vào bảng số liệu ở trang 4-5 của Atlat Địa lí Việt Nam, thành phố trực thuộc Trung ương có số dân lớn nhất cả nước là
A. Hà Nội.
B. Đà Nẵng.
C. Hải Phòng.
D. TP. Hồ Chí Minh.
Câu 14. Lương thực là mối quan tâm thường xuyên của Nhà nước ta vì
A. điều kiện tự nhiên của nước ta không phù hợp cho sản xuất lương thực.
B. đáp ứng nhu cầu của đời sống, sản xuất và xuất khẩu.
C. thiếu lao động trong sản xuất lương thực.
D. phần lớn diện tích nước ta là đồng bằng.
Câu 15. Vùng nuôi tôm lớn nhất của nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 16. Tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất ở Tây Nguyên là
A. Đắk Lắk.
B. Kon Tum.
C. Gia lai.
D. Lâm Đồng.
Câu 17. Nguyên nhân khiến bề mặt sông Hồng bị chia cắt thành nhiều ô là do
A. có hệ thống kênh mương thuỷ lợi rất phát triển.
B. con người khai phả từ lâu người và làm biến đổi mạnh.
C. phù sa sông bồi tụ trên một bề mặt không bằng phẳng.
D. có hệ thống đê ven sông ngăn lũ chia cắt
Câu 18. Cho bảng số liệu sau:
Để tính quy mô diện tích của từng vùng, nếu coi bán kính vòng tròn của Trung du và miền núi Bắc Bộ là 1 đơn vị bán kính, thì bán kính vòng tròn của Tây Nguyên và cả nước lần lượt là:
A. 2,5 và 3,5
B. 2,6 và 3,9
C. 2,2 và 3,7
D. 2,1 và 3,2
Câu 19. Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là vào
A. nửa đầu thế kỉ XIX.
B. nửa sau thế kỉ XIX.
C. nửa đầu thế kỉ XX.
D. nửa sau thế kỉ XX.
Câu 20. Căn cứ vào bản đồ Khí hậu chung ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, các trạm khí hậu có chế độ mưa vào thu - đông tiêu biểu ở nước ta là
A. Sa Pa, Lạng Son, Hà Nội.
B. Hà Nội, Điện Biên, Lạng Sơn.
C. Đồng Hới, Đà Nằng, Nha Trang.
D. Đà Lạt, cần Thơ, Cà Mau.
Câu 21. Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết
A. ấm áp, khô ráo.
B. lạnh, khô.
C. ấm áp, ẩm ướt.
D. lạnh, ẩm.
Câu 22. Biểu hiện nào không chứng minh cho Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta ?
A. Là vùng chuyên canh cao su lớn nhất cả nước.
B. Là vùng chuyên canh cà phê lớn thứ hai cả nước.
C. Là vùng chuyên canh hồ tiêu lớn nhất cả nước.
D. Là vùng chuyên canh dừa lớn nhất cả nước
Câu 23. Ở nước ta, các đồng bằng hạ lưu sông được bồi tụ, mở mang nhanh chóng là hệ quả của
A. quá trình xâm thực, bóc mòn mạnh mẽ ở miền núi.
B. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
C. sông ngòi nhiều nước.
D. chế độ nước sông theo mùa.
Câu 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, vườn quốc gia nào dưới đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Cát Bà.
B. Xuân Thuỷ.
C. Ba Vì.
D. Ba Be.
Câu 25. Đông bằng sông Cửu Long bao gồm hai bộ phận là:
A. vùng thượng châu thổ và vùng hạ châu thổ.
B. vùng chịu tác động của hệ thống sông Cửu Long và vùng không chịu tác động của hệ thống sông này.
C. vùng cao không ngập nước và vùng trùng ngập nước.
D. vùng chịu ảnh hướng của thuỷ triều và vùng không chịu ảnh hưởng của thuỷ triều.
Câu 26. Việc xác định chủ quyền của các đảo và quần đảo của nước ta có ý nghĩa rất lớn vì
A. các đảo và quần đảo nước ta có tiềm năng kinh tế rất lớn.
B. đây là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta với vùng biển và thềm lục địa.
C. các đảo và quần đảo đều nằm xa với đất liền.
D. các đảo và quần đảo là bộ phận không thể tách rời trong vùng biển nước ta.
Câu 27. Loại rùng tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là
A. rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.
B. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
C. rừng ngập mặn với các hệ thực vật sú vẹt.
D. rừng thưa rụng lá và xavan, bụi gai hạn nhiệt đới.
Câu 28. Tiềm năng nổi bật của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
A. nguồn lao động số lượng lớn, chất lượng đứng hàng đầu cả nước.
B. tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển kinh tế cao nhất cả nước.
C. thế mạnh về khai thác tổng hợp kinh tế biển, khoáng sản, phát triển du lịch.
D. các ngành công nghiệp phát triển từ rất sớm
Câu 29. Cho bảng số liệu:
Nhận xét nào sau đây là đúng từ bảng số liệu trên?
A. Diện tích gieo trồng của nước ta tăng, diện tích tăng nhiều nhất là của nhóm cây lương thực.
B. Diện tích gieo trồng của nước ta tăng, diện tích tăng nhiều nhất là của nhóm cây công nghiệp.
C. Diện tích gieo trồng của nước ta tăng, diện tích tăng nhiều nhất là của nhóm cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác.
D. Diện tích gieo trồng của nước ta tăng, mức độ tăng của các nhóm bằng nhau.
Câu 30. Một trong những đặc điểm quan trọng của cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta là
A. đang nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm.
B. đang ưu tiên cho các ngành công nghiệp truyền thống.
C. đang tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng đòi hỏi nguồn vốn lớn.
D. đang chú ý phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động.
Câu 31. Hiện nay thị trường buôn bán của nước ta được mở rộng
A. theo hướng chú trọng đến các nước xã hội chủ nghĩa.
B. theo hướng đa phương hoá, đa dạng hoá.
C. nhưng chưa có quan hệ với các nước Tây Âu.
D. nhưng chưa có quan hệ với các nước Mĩ La tinh
Câu 32. cho bảng số liệu
Từ bảng số liệu, cho biết biểu hiện nào không thể hiện được vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là vùng kinh tế phát triển nhất.
A. Tỉ trọng đóng góp trong GDP cả nước là cao nhất.
B. Tỉ trọng đóng góp của nông - lâm- ngư nghiệp trong cơ cấu GDP của vùng rất ít.
C. Tỉ trọng đóng góp của công nghiệp - xây dựng trong cơ cấu GDP của vùng còn thấp.
D. Tỉ trọng đóng góp của dịch vụ trong cơ cấu GDP tương đối lớn.
Câu 33. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của ngành công nghiệp khai thác dầu khí ở nước ta ?
A. Có giá trị đóng góp hằng năm lớn.
B. Là ngành có truyền thống lâu đời.
C. Có sự hợp tác chặt chẽ với nước ngoài.
D. Có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.
Câu 34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) thấp nhất ở vùng Đông Nam Bộ là
A. Tây Ninh.
B. Bình Phước.
C. Bình Dương.
D. Đồng Nai.
Câu 35. Khí hậu của đai nhiệt đới gió mùa có đặc điểm là
A. khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm, nhiệt độ các tháng trung bình đều trên 25oC.
B. khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt, mùa hạ nóng (trung bình tháng trên 25oC).
C. khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 25oC.
D. khí hậu nóng ẩm, quanh năm nhiệt độ trên 25oc
Câu 36. cho biểu đồ sau:
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào dưới đây là đúng.
A. Từ năm 1990 đến năm 2014, tỉ trọng cây lương thực tăng 8%.
B. Tỉ trọng cây lương thực lớn nhất nhưng lại giảm tới 10,8% trong giai đoạn trên.
C. Tỉ trọng cây công nghiệp còn rất thấp dưới 10%.
D. Tỉ trọng cây thực phẩm và các cây khác tăng 3,1% trong giai đoạn 1990-2014.
Câu 37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hai vùng tập trung quy mô diện tích đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm lớn nhất ở nước ta là:
A. Đồng băng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 38. Hình thức trung tâm công nghiệp chưa xuất hiện ở vùng
A. Tây Nguyên.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 39. Cho biểu đồ sau:
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nội dung nào sau đây là đúng.
A. Giai đoạn 1995 - 2013, phần lớn nước ta trong tình trạng xuất siêu.
B. Cán cân xuất nhập khẩu của nước ta đang tiến tới thế cân bằng.
C. Giai đoạn 1995 - 2013, tỉ lệ xuất khẩu tăng tới 15%.
D. Giai đoạn 1995 - 2013, tỉ lệ nhập khẩu giảm tới 20%.
Câu 40. Trong các loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt và đường sông thì
A. đường bộ có tổng chiều dài lớn nhất.
B. đường sông có tổng chiều dài lớn nhất.
C. đường sắt có tổng chiều dài lớn nhất.
D. đường bộ có tổng chiều dài nhỏ nhất.
Đáp án câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Đại học môn Địa lý
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | B | C | C | A | D | A | C | C | A | A |
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án | B | A | D | B | C | A | D | B | D | C |
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án | B | D | A | D | B | B | A | B | A | A |
Câu | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
Đáp án | B | C | B | A | B | B | C | A | B | A |
Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:
- Ôn thi Đại học môn Địa lý có đáp án - Đề số 1
- Ôn thi Đại học môn Địa lý có đáp án - Đề số 2
- Ôn thi Đại học môn Địa lý có đáp án - Đề số 3
- Ôn thi Đại học môn Địa lý có đáp án - Đề số 4
- Ôn thi Đại học môn Địa lý có đáp án - Đề số 5
- Ôn thi Đại học môn Địa lý có đáp án - Đề số 6
- Ôn thi Đại học môn Địa lý có đáp án - Đề số 7
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Ôn thi Đại học môn Địa lý có đáp án - Đề số 8. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Lịch Sử 12, Giải bài tập Địa Lí 12, Học tốt Ngữ văn 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.