Soạn bài Tình thái từ

Soạn Tình thái từ

VnDoc xin giới thiệu bài Soạn bài lớp 8: Tình thái từ để tham khảo giúp các bạn học sinh nắm rõ kiến thức về khái niệm, đặc điểm và cách dùng tình thái từ trong văn bản để từ đó học tập tốt môn Ngữ Văn lớp 8 chuẩn bị cho bài giảng sắp tới đây của mình. Chúc các bạn học tốt, mời các bạn tham khảo

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Soạn bài Tình thái từ mẫu 1

I. Chức năng của tình thái từ

Trong ví dụ a, nếu bỏ từ in đậm đi thì câu nói sẽ không còn là câu nghi vấn mà trở thành câu trần thuật, tác dụng của câu cũng thay đổi.

Trong ví dụ b, nếu bỏ từ in đậm đi thì câu sẽ không còn là câu cầu khiên mà giống như một lời ra lệnh, làm mất đi giá trị biểu cảm của văn bản.

Trong ví dụ c, nếu bỏ từ in đậm đi thì câu nói mất đi giá trị biểu cảm, sự xót xa của tác giả với đối tượng trong văn bản sẽ giảm bớt đi.

Trong ví dụ d, từ “ạ” biểu thị sự lễ phép, tôn trọng của học sinh đối với thầy cô giáo của mình.

II. Sử dụng tình thái từ

Từ “à” được dùng khi đối tượng giao tiếp ngang hàng với mình, thể hiện sự thân thiết nhằm mục đích nghi vấn.

Từ “ạ” được dùng khi đối tượng giao tiếp thuộc vai vế trên mình, thể hiện sự tôn trọng, lễ phép.

Từ “nhé” được dùng khi đối tượng giao tiếp ngang hàng với mình, thể hiện sự thân thiết nhằm mục đích đề nghị được giúp đỡ.

III. Luyện tập

Câu 1:

Các từ in đậm là tình thái từ trong các câu: b, c, e, i.

Câu 2:

a. chứ: Biểu thị ý nghi vấn nhưng điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định.

b. chứ: Biểu thị sự khẳng định.

c. ư: Biểu thị thái độ nghi ngờ.

d. nhỉ: Bày tỏ sự băn khoăn.

e. nhé: Dặn dò với thái độ thân mật, hi vọng.

g. vậy: Chấp nhận một cách miễn cưỡng, không hài lòng.

h. cơ mà: Động viên, thuyết phục.

Soạn bài Tình thái từ mẫu 2

I. Kiến thức cơ bản

1. Tình thái từ là gì?

a. Tình thái từ là gì?

Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu theo mục đích nói (nghi vấn, cầu khiến, cảm thán) và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người đó.

b. Ví dụ:

Cháu chào cô ạ!

Con đi học rồi à?

U bán con thật đấy ư? (Ngô Tất Tố)

Thương thay thân phận con rùa
Lên đình đội hạc, xuống chùa đội bia

(Ca dao)

2. Chức năng của tình thái từ

a. Tình thái từ có chức năng chính là cấu tạo câu theo mục đích nói

Để tạo dạng câu nghi vấn, người ta thường dùng các tình thái từ: à, ư, hở, hả, chứ, phỏng, chăng.

Ví dụ:

  • Ô tô đến rồi à?
  • Nó làm sao thế hả chị?
  • Uống nước ư?
  • U nhất định bán con đấy à? (Ngô Tất Tố)

Để tạo câu cảm thán, người ta thường dùng các tình thái từ: thay, thật

Ví dụ:

  • Sướng thay miền Bắc của ta! (Tố Hữu)
  • Ồ, tất cả của ta đây sướng thật (Tố Hữu)

b. Tình thái từ còn có chức năng biểu thị sắc thái tình cảm

Biểu thị thái độ hoài nghi: à, chăng, hử, hả.

Ví dụ:

  • Nó làm sao thế hả chị?
  • Lan đi học về rồi à?

Biểu thị thái độ ngạc nhiên: nhỉ, ư, a...

Ví dụ:

Có tiền việc ấy mà xong nhỉ
Đời trước làm quan cũng thế a?

(Nguyễn Khuyến)

Biểu thị thái độ cầu mong: đi, nào, thôi, với, chứ...

Ví dụ :

  • Ông đến ngay nhé (Nguyễn Công Hoan)
  • Anh cho em đi cùng với!

Biểu thị thái độ, cảm xúc gần gũi, thân mật: mà, nhé, nhỉ...

Ví dụ: Em đi học nhé!

3. Sử dụng tình thái từ

Trong giao tiếp hàng ngày, người giao tiếp cần dựa vào hoàn cảnh giao tiếp, nhân vật giao tiếp... để sử dụng hình thái từ sao cho phù hợp.

Khi biểu thị sự lễ phép, kính trọng, thường sử dụng từ "ạ" ở cuối câu.

Ví dụ:

  • Cháu ăn cơm rồi ạ!
  • Em chào cô ạ!
  • Khi biểu thị sự miễn cưỡng, thường dùng từ "vậy"

Ví dụ:

  • Đến giờ rồi, cháu phải đi vậy
  • Thôi thì anh cứ chia ra vậy (Khánh Hoài)
  • Khi bày tỏ sự phân trần, giải thích, thường dùng từ "mà"

Ví dụ:

  • Ông đã bảo rồi mà
  • Tôi đã giúp bạn ấy nhiều rồi mà

II. Rèn luyện kĩ năng

1. Xác định các tình thái từ có trong những đoạn sau. Phân loại chúng:

a. Nào đi tới! Bác Hồ đã nói
Phút giao thừa, tiếng hát đêm xuân?

(Tố Hữu)

b. Cứu tôi với! Bà con ơi!

c. Cô tặng em. Về trường mới, em cố gắng học tập nhé!

(Khánh Hoài)

d. Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang!

- Bác trai đã khá rồi chứ?

(Ngô Tất Tố)

e. Thủy lấy con Vệ sĩ ra đặt lên giường tôi, rỗi bỗng ôm ghì lấy con búp bê hôn gấp gáp lên mặt nó rồi thì thào:

- Vệ sĩ thân yêu ở lại nhé! Ở lại gác cho anh tao ngủ nhé! Xa mày con Em nhỏ sẽ buồn lắm đấy, nhưng biết làm thế nào...

(Khánh Hoài)

Gợi ý:

  • Cầu khiến: nào, với, chứ.
  • Cảm xúc thân mật, gần gũi: nhé

2. Trong giao tiếp, trường hợp sau đã đúng chuẩn mực giao tiếp của người Việt chưa? Vì sao?

  • Cháu ăn rồi
  • Con đi học đây
  • Cảm ơn bác!
  • Chào bác!

Gợi ý:

Đó là những câu chào, cảm ơn, trả lời, xin phép của bậc dưới đối với bậc trên. Do vậy phải thể hiện thái độ lễ phép, kính trọng. Đây là những câu thiếu các tình thái từ cần thiết. Theo đó, em cần thêm các tình thái từ thích hợp vào mỗi câu cho đúng.

Mẫu: Cháu ăn cơm rồi -> cháu ăn cơm rồi ạ!

3. Đặt câu có sử dụng tình thái từ biểu thị các ý sau đây: kính trọng, cầu mong, thân mật.

Gợi ý:

Đặt câu có sử dụng tình thái từ

Mẫu: Các bạn ơi, chờ tớ với (Thân mật)

Trên đây VnDoc đã hướng dẫn các bạn học sinh Soạn bài Tình thái từ, chắc chắn các bạn học sinh đã phần nào hiểu được nội dung tư tưởng tác phẩm, ngoài bài viết này, chúng tôi còn giới thiệu đến các bạn một số bài viết khác trong những bài văn mẫu 8 có liên quan đến tác phẩm như: Bài tập về trợ từ, thán từ, tình thái từ, Đề kiểm tra 15 phút môn Ngữ văn lớp 8 bài 18: Tình Thái Từ, Soạn Văn 8 Tình thái từ... ....các bạn cùng tham khảo.

...................................

Ngoài Soạn bài Tình thái từ, các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi, học kì 1 lớp 8, học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Soạn bài lớp 8, Soạn Văn Lớp 8 (ngắn nhất) mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi lớp 8 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt

Đánh giá bài viết
5 4.026
Sắp xếp theo

    Soạn bài lớp 8

    Xem thêm