Soạn Văn 8: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
Soạn Văn Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
Soạn Văn 8: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội được VnDoc sưu tầm và giới thiệu với các bạn để tham khảo giúp các bạn học sinh nắm rõ kiến thức về khái niệm, cách sừ dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội để từ đó học tập tốt môn Ngữ Văn lớp 8 chuẩn bị cho bài giảng sắp tới đây của mình.
- Soạn Văn 8: Liên kết các đoạn văn trong văn bản
- Soạn Văn 8: Từ tượng hình, từ tượng thanh
- Soạn Văn 8: Lão Hạc
- Soạn bài Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội siêu ngắn
Soạn bài Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội mẫu 1
I. Từ ngữ địa phương
Từ địa phương: Bắp, bẹ.
Từ ngữ toàn dân: Ngô.
II. Biệt ngữ xã hội
- Câu a:
Trong các đoạn văn này, có chỗ tác giả dùng từ mẹ, có chỗ dùng từ mợ vì hai từ cùng chỉ người sinh ra chúng ta, nhưng ở hai trường hợp khác nhau.
Trước cách mạng tháng Tám năm 1945, tầng lớp trung lưu và thượng lưu mẹ được gọi bằng mợ, cha được gọi bằng cậu.
- Câu b:
Từ ngỗng có nghĩa là điểm thấp (điểm 2 – hình dáng con ngỗng giống số 2), trúng tủ có nghĩa là đề thi vào đúng câu đã học kĩ.
Tầng lớp thường dùng các từ này là học sinh, sinh viên.
III. Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội
1. Khi sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội cần chú ý không nên quá lạm dụng vì không phải từ nào đối tượng giao tiếp cũng có thể hiểu được.
2. Trong các đoạn thơ, văn trên tác giả vẫn sử dụng một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội nhằm mục đích đế tô màu sắc địa phương, tính cách của nhân vật và tăng tính biểu cảm.
IV. Luyện tập
1. Tìm thêm một số từ ngữ địa phương
Chén - bát, vô - vào, tía - bố, mô - đâu, rứa - thế, khóm - dứa, răng - sao,…
2. Từ ngữ của tầng lớp học sinh:
- Đúp: Không được lên lớp, phải học lại lớp cũ
Thằng Nam bị đúp do đánh nhau và thi trượt đấy.
- Cúp học: Trốn tiết, trốn buổi học
Hôm nay cúp học tiết cuối đi chơi không?
- Phao: Tài liệu
Ngày mai thi, cậu đã chuẩn bị phao chưa?
3. Trường hợp nên dùng từ ngữ địa phương và trường hợp không nên dùng từ ngữ địa phương
Trường hợp nên dùng từ ngữ địa phương: a
Trường hợp nên dùng từ ngữ toàn dân: b, c, d, e, g
Soạn Văn: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội mẫu 2
Từ ngữ địa phương
- Từ địa phương: Bắp, bẹ
- Từ ngữ toàn dân: Ngô
Biệt ngữ xã hội
a. Trong các đoạn văn này, có chỗ tác giả dùng từ mẹ, có chỗ dùng từ mợ vì hai từ cùng nói về một người, nhưng ở hai trường hợp khác nhau. “mẹ” là cách gọi khi tự nói với lòng mình, gọi phổ biến chung, gọi “mợ” khi nói với người cô, đó là cách gọi trước Cách mạng tháng Tám.
b. Từ ngỗng có nghĩa là điểm thấp (điểm 2 – hình dáng con ngỗng giống số 2), trúng tủ có nghĩa là đề thi vào đúng câu đã học kĩ.
Tầng lớp thường dùng các từ này là giới học sinh, sinh viên.
Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội
Câu 1 (trang 57 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Khi sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội cần chú ý không nên quá lạm dụng vì không phải từ nào đối tượng giao tiếp cũng có thể hiểu được.
Câu 2 (trang 57 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Trong văn thơ các tác giả vẫn dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội vì chúng có thể làm tăng hiệu quả biểu đạt.
Luyện tập
Câu 1 (trang 58 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):
Từ ngữ địa phương | Từ ngữ toàn dân |
Tía, thầy, cậu | Cha, bố |
Câu 2 (trang 59 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):
- Một số từ ngữ của tầng lớp học sinh:
+ Ngỗng (điểm 2), cọc trâu (điểm 1), trứng (điểm 0): Bài viết của tao được con ngỗng mày ạ.
+ Phao (tài liệu): Phao này khó phát hiện lắm!
Câu 3 (trang 59 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):
- Trường hợp nên dùng từ ngữ địa phương: a
- Trường hợp nên dùng từ ngữ toàn dân: b, c, d, e, g
Câu 4* (trang 59 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1): Một số câu ca dao, hò, vè của địa phương:
- Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông.
(Ca dao)
(Tê – kia, ni – này)
Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan
Dưới đây là bài soạn Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội bản đầy đủ nếu bạn muốn xem hãy kích vào đây Soạn văn 8: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
Ngoài đề cương ôn tập chúng tôi còn sưu tập rất nhiều tài liệu học kì 1 lớp 8 từ tất cả các trường THCS trên toàn quốc của tất cả các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Hóa, Sinh. Hy vọng rằng tài liệu lớp 8 này sẽ giúp ích trong việc ôn tập và rèn luyện thêm kiến thức ở nhà. Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới