Soạn bài Ôn tập cuối học kì 1 trang 121, 122, 123, 124
Soạn bài Ôn tập cuối học kì 1 trang 121, 122, 123, 124 lớp 7 gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Ngữ văn lớp 7 tập 1 thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo.
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Ôn tập cuối học kì 1
- ĐỌC VÀ TIẾNG VIỆT
- Câu 1 trang 121 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
- Câu 2 trang 121 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
- Câu 3 trang 122 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
- Câu 4 trang 122 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
- Câu 5 trang 122 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
- Câu 6 trang 122 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
- Câu 7 trang 123 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
- Câu 8 trang 123 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
- VIẾT, NÓI VÀ NGHE
- Câu 9 trang 124 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
- Câu 10 trang 124 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
- Câu 11 trang 124 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
- Câu 12 trang 124 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
- Câu 13 trang 124 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
- Câu 14 trang 124 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
ĐỌC VÀ TIẾNG VIỆT
Câu 1 trang 121 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Trình bày ngắn gọn đặc điểm các thể loại đã được học ở học kì I bằng cách hoàn thành bảng sau:
Thể loại | Đặc điểm |
Thơ bốn chữ | |
Thơ năm chữ | |
Truyện ngụ ngôn | |
Tùy bút | |
Tản văn | |
Văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học | |
Văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động |
Hướng dẫn trả lời:
Thể loại | Đặc điểm |
Thơ bốn chữ | - Mỗi dòng có 4 chữ, thường có nhịp 2/2. - Không hạn chế về số lượng dòng thơ trong một khổ và số khổ trong một bài thơ. - Thường sử dụng đan xen vần chân và vần lưng. |
Thơ năm chữ | - Mỗi dòng có năm chữ, thường ngắt nhịp 3/2 hoặc 2/3. - Không hạn chế về số lượng dòng thơ trong một khổ và số khổ trong một bài thơ. - Sử dụng đan xen vần chân và vần lưng. |
Truyện ngụ ngôn | - Khải niệm: là những truyện kể ngắn gọn hàm súc bằng văn xuôi hoặc văn vần. Thường đưa ra bài học về cách nhìn sự việc, cách ứng xử của con người trong cuộc sống - Đề tài: thường là những vấn đề đạo đức hay những cách ứng xử trong cuộc sống - Nhân vật: loài vật, đồ vật, cây cối, con người (hầu như đều không có tên riêng mà được người kể gọi bằng danh từ chung như rùa, thỏ, cây sậy, bác nông dân...) - Sự kiện: mỗi câu chuyện sẽ chỉ xoay quanh một sự kiện chính - Cốt truyện: thường xoay quanh một sự kiện nhằm đưa ra bài học hoặc lời khuyên nào đó - Tình huống truyện: tình thế được tạo nên từ một sự kiện đặc biệt, qua đó bộc lộ đặc điểm, tính cách nhân vật và tư tưởng của tác giả - Không gian: môi trường hoạt động của nhân vật ngụ ngôn - Thời gian: thời điểm xảy ra câu chuyện, không cụ thể |
Tùy bút | - Khái niệm: là loại văn xuôi ngắn gọn, hàm súc, có cách thể hiện đa dạng (trữ tình, tự sự, miêu tả...) - Tính chất: mang tính chất chấm phá, bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc của người viết thông qua các hiện tượng đời sống thường nhật, giàu ý nghĩa xã hội - Chất trữ tình: là yếu tố được tạo từ vẻ đẹp của cảm xúc, suy nghĩ, vẻ đẹp của thiên nhiên tạo vật để tạo nên rung động thẩm mĩ cho người đọc - Cái tôi: là yếu tố thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của tác giả qua văn bản; có thể nhận biết cái tôi ấy qua nhân xưng ngôi thứ nhất - Ngôn ngữ: thường tinh tế, sống động, mang hơi thở đời sống, giàu hình ảnh và chất trữ tình |
Tản văn | - Khái niệm: là một thể trong kí, dùng để ghi chép, miêu tả những hình ảnh, sự việc mà người quan sát, chứng kiến - Tính chất: chú trọng thể hiện cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ của tác giả trước các hiện tượng, vấn đề của đời sống |
Văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học | - Thuộc thể nghị luận văn học, được viết ra để bàn về một tác phẩm văn học - Đặc điểm:
|
Văn bản giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động | - Là một kiểu văn bản thông tin - Công dụng: giúp người đọc hiểu được mục đích, ý nghĩa, quy cách thực hiện - Đặc điểm: kiểu vản bản này thường có bố cục rõ ràng các đề mục kết hợp hiệu quả phương tiện ngôn ngữ với phương tiện phi ngôn ngữ |
Câu 2 trang 121 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Đọc văn bản Ve và kiến và thực hiện các yêu cầu phía dưới:
Ve và kiến
Ve sầu kêu ve ve
Suốt mùa hè
Đến kì gió bấc thổi
Nguồn cơn thật bối rối
Một miếng cũng chẳng còn
Ruồi bọ không một con
Vác miệng chịu khúm núm
Sang chị kiến hàng xóm
Xin cùng chị cho vay
Dăm ba hạt qua ngày
Từ nay sang tháng hạ
Em lại xin đem trả
Trước thu, thề đất trời!
Xin đủ cả vốn lời
Tính kiến ghét vay cậy
Thói ấy chẳng hề chi
Nắng ráo chú làm gì?
Kiến hỏi ve như vậy
Ve rằng: Luôn đêm ngày
Tôi hát, thiệt gì bác!
Kiến rằng: Xưa chú hát
Nay thử múa coi đây.
(La Phông-ten, Nguyễn Văn Vĩnh dịch)
a. Văn bản trên thuộc thể loại nào? Dựa vào những dấu hiệu nào trong văn bản để em xác định như vậy?
b. Tóm tắt văn bản trên bằng một đoạn văn ngắn
c. Nêu nhận xét của em về hai nhân vật ve và kiến
d. Xác định chủ đề hoặc thông điệp của văn bản
Hướng dẫn trả lời:
a. Văn bản trên thuộc thể loại thơ ngụ ngôn. Các dấu hiệu nhận biết là:
- Hình thức: viết bằng văn vần
- Đề tài: nói về các sống (chăm chỉ lao động, làm việc)
- Nhân vật: hai loài vật (ve và kiến)
- Cốt truyện: chú ve cả mùa hè ham chơi nên mùa đông không có gì ăn, phải sang xin chú kiến chăm chỉ
- Không gian và thời gian không cụ thể: ở một nơi nào đó, vào một mùa đông của năm nào đó
b. Tóm tắt: Ở một khu rừng nọ, có chú dế suốt ngày rong chơi, nhảy múa, không chụ làm việc. Sống gần chú, có chú kiến chăm chỉ, lúc nào cũng làm việc, tích trữ đồ ăn. Đến mùa đông, kiến có đầy đủ thức ăn, còn dế thì phải chịu đói. Thế là dế đến xin kiến thức ăn sống cầm cự qua ngày. Tuy nhiên, vốn ghét tính lười biếng ham chơi của dế, kiến tuy đồng ý cho vay những vẫn tỏ ý chê trách cách sống của dế. Dế lại cho rằng mình đã đàn hát mua vui cho kiến vào mùa hè,. Nghe vậy, kiến liền bảo vậy hay là tôi mùa cho cậu xem.
c. Nhẫn xét về hai nhân vật:
- Dế: đam mê đàn hát, ham chơi, lười biếng, không chịu làm việc
- Kiến: chăm chỉ, chịu khó làm lụng lại thông minh, khôn khéo và tốt bụng
d. Xác định:
- Chủ đề: lối sống chăm chỉ, tiết kiệm
- Thông điệp: hãy làm việc chăm chỉ, chịu khó và biết tiết kiệm để cuộc sống được đầy đủ và không bị rơi vào hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn
Câu 3 trang 122 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Đọc diễn cảm một bài thơ hoặc đoạn thơ bốn chữ hoặc năm chữ mà em yêu thích. Nêu ấn tượng của em về bài thơ, đoạn thơ ấy
Câu 4 trang 122 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Nêu nhận xét về tác dụng của việc kết hợp sử dụng phương tiện giao tiếp ngôn ngữ với phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ trong văn bản thông tin qua văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn (A-đam Khu) hoặc Cách ghi chép để nắm nội dung bài học (Du Gia Huy)
Câu 5 trang 122 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Qua việc đọc các văn bản Em bé thông minh - nhân vật kết tinh trí tuệ dân gian (Trần Thị Ân), Hình ảnh hoa sen trong bài ca dao “Trong đầm gì đẹp bằng sen” (Hoàng Tiến Tựu), Sức hấp dẫn của truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng” (Minh Khuê), em rút ra những lưu ý gì trong cách đọc hiểu văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học?
Câu 6 trang 122 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Hãy liệt kê tên các văn bản, đoạn trích ở phần Đọc mở rộng theo thể loại trong học kì I theo các thể loại sau (làm vào vở)
Bài học | Thể loại | Tên văn bản, đoạn trích đọc mở rộng |
1 | Thơ | |
2 | Truyện ngụ ngôn | |
3 | Tùy bút, tản văn | |
4 | Văn bản thông tin | |
5 | Văn bản nghị luận |
Câu 7 trang 123 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Đọc đoạn văn và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
(1) Người nhà quê hồi mình con nít toàn người nghèo, sân nhà quê hồi ấy cũng rặt sân đất, nên nhà nào cũng cặm cái giàn trước nhà, suốt sáu tháng mưa, sân chìm trong nước cũng có chỗ mà đem phơi củi, hay gối, chiếu. (2) Những ngày hửng nấng trên giàn luôn có thứ gì đó ngóng nắng, khi cám mốc, khi thì mớ bột gạo thừa trong lúc làm bánh, khi thì mớ cơm nguội hay mớ lá dừa khô dùng để nhen lửa, vì nắng ngun ngút trên mặt, gió lộng phía lưng. (4) Những nhà có sân rộng người ta còn phơi lúa trên giàn, lúa khô đem vô bồ được mấy hôm đã thấy trên mặt sân xâm xấp nước lúa rày đã lấm tấm xanh. (5) Qua nhà nào có trẻ nhỏ gặp những tấm chiếu manh con con nằm uống nắng.
(Nguyễn Ngọc Tư, Mùa phơi sân trước)
a. Nêu công dụng của dấu chấm lửng trong đọan văn trên.
b. Xác định và nêu chức năng của các phó từ có trong các câu (2), (4).
c. Tìm ít nhất ba từ địa phương Nam Bộ có trong đoạn văn trên.
d. Chủ đề xuyên suốt đoạn văn trên là gì? Theo em, trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn trên có giúp chủ đề được liền mạch, thông suốt hay không? Vì sao?
Câu 8 trang 123 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Chi tiết trong văn bản thông tin là đơn vị nhỏ làm cơ sở và góp phần làm sáng tỏ thông tin chính. Trong văn bản thông tin, thông tin cơ bản thường được tóm lược khái quát trong nhan đề, sa-pô. Thông tin chi tiết thường được triển khai qua các đề mục, tiểu mục hoặc các phần, các đoạn lớn nhỏ trong văn bản, bao gồm cả chi tiết biểu đạt bằng ngôn ngữ lẫn phi ngôn ngữ (số liệu sơ đồ, hình ảnh, bảng biểu,...). Khái niệm “chi tiết” được hiểu linh hoạt theo nhiều cấp độ. Có thể sơ đồ hóa các cấp độ như sau:
[Thông tin cơ bản => Thông tin chi tiết bậc 1 => Thông tin chi tiết bậc 2 => v.v.]
a. Xác định các thuật ngữ có trong đoạn văn trên. Đây là các thuật ngữ của ngành khoa học nào?
b. Giải thích ý nghĩa của từ ngữ được in đậm trong đoạn văn trên. Em hãy tìm thêm một số từ ngữ có chứa yếu tố Hán Việt “hóa”
VIẾT, NÓI VÀ NGHE
Câu 9 trang 124 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Vẽ sơ đồ trình bày các bước trong quy trình viết.
Câu 10 trang 124 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Ghi lại những kinh nghiệm của em khi thực hiện quy trình viết các kiểu bài đã được học ở học kì I dựa vào bảng sau:
Kiểu bài | Trước khi viết | Tìm ý và lập dàn ý | Viết bài/ viết đoạn | Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm |
Đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ | ||||
Bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật/ sự kiện lịch sử | ||||
Bài văn biểu cảm về sự việc | ||||
Bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học | ||||
Bài văn thuyết minh về quy tắc hay luật lệ của hoạt động |
Câu 11 trang 124 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Cần lưu ý điều gì khi sáng tác một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ?
Câu 12 trang 124 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Nêu một số điểm lưu ý khi trình bày bài nói: Kể lại một truyện ngụ ngôn (có sử dụng cách nói thú vị, dí dỏm, hài hước)
Câu 13 trang 124 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Theo em, khi giải thích về một quy tắc hay luật lệ của hoạt động cần làm gì để người nghe có thể hiểu rõ các quy tắc hay luật lệ của hoạt động đó?
Câu 14 trang 124 Ngữ văn 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Trong khi trao đổi, tranh luận về một vấn đề, em cần có thái độ như thế nào trước các ý kiến khác biệt.
-------------------------------------------------
>> Tiếp theo:
Trên đây là tài liệu Soạn bài Ôn tập cuối học kì 1 trang 121, 122, 123, 124. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm đề thi giữa kì 1 lớp 7, đề thi học kì 1 lớp 7, đề thi giữa kì 2 lớp 7 và đề thi cuối kì 2 lớp 7 tất cả các môn. Chúc các bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong năm học này.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, cùng các tài liệu học tập hay lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 7 :
Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn