Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Toán 7 Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ

Lớp: Lớp 7
Môn: Toán
Dạng tài liệu: Giải bài tập
Bộ sách: Cánh diều
Loại: Tài liệu Lẻ
Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Giải Toán 7 Cánh diều Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ hướng dẫn giải bài tập trong SGK Toán 7 tập 1 trang 29 sách Cánh diều, giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài và luyện giải bài tập môn Toán lớp 7. Mời các bạn tham khảo.

Khởi động trang 27 Toán lớp 7 Tập 1:

Viết các số hữu tỉ \frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\)\frac{1}{9}\(\frac{1}{9}\) dưới dạng số thập phân ta được: \frac{1}{10} = 0,1\(\frac{1}{10} = 0,1\)\frac{1}{9} = 0,111...\(\frac{1}{9} = 0,111...\) 

Hai số thập phân 0,1 và 0,111… khác nhau như thế nào?

Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ như thế nào?

Hướng dẫn giải:

Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

• Số thập phân 0,1 là số thập phân hữu hạn.

Còn số thập phân 0,111… là số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kì là 1. Số 0,111… được viết gọn là 0,(1).

• Mỗi số hữu tỉ \frac{a}{b}\(\frac{a}{b}\) với a, b ∈ ℤ; b ≠ 0 đều được biểu diễn bởi một số thập phân của hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn bằng cách thực hiện phép chia a : b.

Hoạt động 1 trang 27 Toán lớp 7 Tập 1:

Đặt tính để tính thương: 33 : 20.

Hướng dẫn giải:

Ta đặt tính để tính thương 33 : 20 như sau:

Hoạt động 1 trang 27 Toán 7 Tập 1 Cánh diều

Hoạt động 2 trang 27 Toán lớp 7 Tập 1:

Đặt tính để tính thương: 4 : 3.

Hướng dẫn giải:

Ta đặt tính để tính thương 4 : 3 như sau:

Hoạt động 2 trang 27 Toán 7 Tập 1 Cánh diều

Luyện tập 1 trang 28 Toán lớp 7 Tập 1:

Sử dụng máy tính cầm tay để viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn:

a) \frac{1}{9}\(\frac{1}{9}\)

b) \frac{−11}{45}\(\frac{−11}{45}\)

Hướng dẫn giải:

Sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được thương của mỗi phép chia như sau:

a)  \frac{1}{9}\(\frac{1}{9}\)=0,11111...

b) \frac{−11}{45}\(\frac{−11}{45}\) = −  0,244444....

Bài 1 trang 29 Toán 7 tập 1 CD

Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập phân hữu hạn: \frac{{13}}{{16}};\frac{{ - 18}}{{150}}.\(\frac{{13}}{{16}};\frac{{ - 18}}{{150}}.\)

Hướng dẫn giải:

Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập phân hữu hạn:

\frac{{13}}{{16}} = 0,8125;\,\,\frac{{ - 18}}{{150}} = - 0,12.\(\frac{{13}}{{16}} = 0,8125;\,\,\frac{{ - 18}}{{150}} = - 0,12.\)

Bài 2 trang 29 Toán 7 tập 1 CD

Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để nhận rõ chu kì): \frac{5}{{11}};\frac{{ - 7}}{{18}}.\(\frac{5}{{11}};\frac{{ - 7}}{{18}}.\)

Hướng dẫn giải:

\frac{5}{{11}} = 0,\left( {45} \right);\,\,\,\frac{{ - 7}}{{18}} = 0,3\left( 8 \right)\(\frac{5}{{11}} = 0,\left( {45} \right);\,\,\,\frac{{ - 7}}{{18}} = 0,3\left( 8 \right)\)

Bài 3 trang 29 Toán 7 tập 1 CD

Viết mỗi số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản:

a) 6,5

b) -1,28

c) -0,124

Rút gọn về dạng phân số tối giản

Hướng dẫn giải:

a)\;\;6,5\; = \frac{{65}}{{10}} = \frac{{12}}{3}\(a)\;\;6,5\; = \frac{{65}}{{10}} = \frac{{12}}{3}\)

b) - 1,28 = \frac{{ - 128}}{{100}} = \frac{{ - 32}}{{25}}\(b) - 1,28 = \frac{{ - 128}}{{100}} = \frac{{ - 32}}{{25}}\)

c)0,124 = \frac{{124}}{{1000}} = \frac{{31}}{{250}}\(c)0,124 = \frac{{124}}{{1000}} = \frac{{31}}{{250}}\)

Bài 4 trang 29 Toán 7 tập 1 CD

Sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện mỗi phép chia sau:

a) 1: 99

b) 1 : 999

c) 8,5 : 3

d) 14,2 : 3,3.

Hướng dẫn giải:

a)\;\;1:99 = 0,\left( {01} \right)\;\;\;\;\(a)\;\;1:99 = 0,\left( {01} \right)\;\;\;\;\)

b){\rm{ }}1:999 = 0,\left( {001} \right)\;\;\;\;\;\(b){\rm{ }}1:999 = 0,\left( {001} \right)\;\;\;\;\;\)

c){\rm{ }}8,5:3 = 2,\left( 6 \right)\;\;\;\;\;\;\;\;\;\(c){\rm{ }}8,5:3 = 2,\left( 6 \right)\;\;\;\;\;\;\;\;\;\)

d){\rm{ }}14,2:3,3 = 4,\left( {30} \right).\(d){\rm{ }}14,2:3,3 = 4,\left( {30} \right).\)

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Toán 7 Cánh diều

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm