Toán 7 Bài tập cuối chương 6 Cánh diều
Giải Toán 7 Cánh diều Bài tập cuối chương 6 sách Cánh diều bao gồm lời giải và đáp án chi tiết cho từng bài tập trong SGK Toán 7 tập 2 chương trình sách mới. Lời giải Toán 7 được trình bày chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức được học, từ đó luyện giải Toán 7 hiệu quả. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.
Giải Toán 7 Cánh diều tập 2
- Bài 2 trang 68 SGK Toán 7 tập 2 Cánh diều
- Bài 3 trang 68 SGK Toán 7 tập 2 Cánh diều
- Bài 4 trang 68 SGK Toán 7 tập 2 Cánh diều
- Bài 5 trang 68 SGK Toán 7 tập 2 Cánh diều
- Bài 6 trang 68 SGK Toán 7 tập 2 Cánh diều
- Bài 7 trang 68 SGK Toán 7 tập 2 Cánh diều
- Bài 8 trang 69 SGK Toán 7 tập 2 Cánh diều
- Bài 9 trang 69 SGK Toán 7 tập 2 Cánh diều
- Bài 10 trang 69 SGK Toán 7 tập 2 Cánh diều
- Bài 11 trang 69 SGK Toán 7 tập 2 Cánh diều
- Bài 12 trang 69 SGK Toán 7 tập 2 Cánh diều
- Bài 13 trang 69 SGK Toán 7 tập 2 Cánh diều
Bài 2 trang 68 SGK Toán 7 tập 2 Cánh diều
Tính giá trị của biểu thức:
a) A = -5a - b - 20 tại a = -4, b = 18;
b) B = -8xyz + 2xy + 16y tại x = -1, y = 3, z = -2;
c) C = -x2 021y2 + 9x2 021 tại x = -1, y = -3.
Hướng dẫn giải:
a) Thay a = -4, b = 18 vào biểu thức trên ta được:
A = -5 . (-4) - 18 - 20 = 20 - 18 - 20 = -18.
Vậy A = -18 khi a = -4, b = 18.
b) Thay x = -1, y = 3, z = -2 vào biểu thức trên ta được:
B = -8 . (-1) . 3 . (-2) + 2 . (-1) . 3 + 16 . 3 = -48 + (-6) + 48 = -6.
Vậy B = -6 khi x = -1, y = 3, z = -2.
c) Thay x = -1, y = -3 vào biểu thức trên ta được:
C = - (-1)2 021 . (-3)2 + 9 . (-1)2 021 = -(-1) . 9 + 9 . (-1) = 9 + (-9) = 0.
Vậy C = 9 khi x = -1, y = -3.
Bài 3 trang 68 SGK Toán 7 tập 2 Cánh diều
Viết đa thức trong mỗi trường hợp sau:
a) Đa thức bậc nhất có hệ số của biến bằng -2 và hệ số tự do bằng 6;
b) Đa thức bậc hai có hệ số tự do bằng 4;
c) Đa thức bậc bốn có hệ số của lũy thừa bậc 3 của biến bằng 0;
d) Đa thức bậc sáu trong đó tất cả hệ số của lũy thừa bậc lẻ của biến đều bằng 0.
Hướng dẫn giải:
a) Đa thức bậc nhất có hệ số của biến bằng -2 và hệ số tự do bằng 6 là -2x + 6.
b) Đa thức bậc hai có hệ số tự do bằng 4 nên hệ số của lũy thừa bậc 2 của biến là một số khác 0 tùy ý, hệ số của lũy thừa bậc 1 của biến là một số tùy ý, hệ số tự do bằng 4.
Khi đó đa thức cần tìm có thể là x2 + 4.
c) Đa thức bậc bốn có hệ số của lũy thừa bậc 3 của biến bằng 0 nên hệ số của lũy thừa bậc bốn của biến là một số khác 0 tùy ý, hệ số của lũy thừa bậc 3 của biến bằng 0, hệ số của lũy thừa bậc 2, bậc 1 của biến là một số tùy ý, hệ số tự do là một số tùy ý.
Khi đó đa thức cần tìm có thể là x4.
d) Đa thức bậc sáu trong đó tất cả hệ số của lũy thừa bậc lẻ của biến đều bằng 0 nên hệ số của lũy thừa bậc 6 của biến là một số khác 0 tùy ý, hệ số các lũy thừa bậc lẻ của biến bằng 0, hệ số các lũy thừa bậc chẵn còn lại của đa thức là một số tùy ý, hệ số tự do là một số tùy ý.
Khi đó đa thức cần tìm có thể là x6 + 1.
Bài 4 trang 68 SGK Toán 7 tập 2 Cánh diều
Kiểm tra xem trong các số -1, 0, 1, 2, số nào là nghiệm của mỗi đa thức sau:
a) 3x - 6;
b) x4 - 1;
c) 3x2 - 4x;
d) x2 + 9.
Hướng dẫn giải:
a) Thay x = -1 vào đa thức trên ta có: 3 . (-1) - 6 = -3 - 6 = -9.
Thay x = 0 vào đa thức trên ta có: 3 . 0 - 6 = 0 - 6 = -6.
Thay x = 1 vào đa thức trên ta có: 3 . 1 - 6 = 3 - 6 = -3.
Thay x = 2 vào đa thức trên ta có: 3 . 2 - 6 = 6 - 6 = 0.
Do đó x = 2 là nghiệm của đa thức 3x - 6.
b) Thay x = -1 vào đa thức trên ta có: (-1)4 - 1 = 1 - 1 = 0.
Thay x = 0 vào đa thức trên ta có: 04 - 1 = -1.
Thay x = 1 vào đa thức trên ta có: 14 - 1 = 0.
Thay x = 2 vào đa thức trên ta có: 24 - 1 = 16 - 1 = 15.
Do đó x = -1 và x = 1 là nghiệm của đa thức x4 - 1.
c) Thay x = -1 vào đa thức trên ta có: 3 . (-1)2 - 4 . (-1)= 3 + 4 = 7.
Thay x = 0 vào đa thức trên ta có: 3 . 02 - 4 . 0 = 0.
Thay x = 1 vào đa thức trên ta có: 3 . 12 - 4 . 1 = 3 - 4 = -1.
Thay x = 2 vào đa thức trên ta có: 3 . 22 - 4 . 2 = 12 - 8 = 4.
Do đó x = 0 là nghiệm của đa thức 3x2 - 4x.
d) Thay x = -1 vào đa thức trên ta có: (-1)2 + 9 = 10.
Thay x = 0 vào đa thức trên ta có: 02 + 9 = 9.
Thay x = 1 vào đa thức trên ta có: 12 + 9 = 10.
Thay x = 2 vào đa thức trên ta có: 22 + 9 = 13.
Vậy trong 4 số trên, không có số nào là nghiệm của đa thức x2 + 9.
Bài 5 trang 68 SGK Toán 7 tập 2 Cánh diều
Cho đa thức P(x) = -9x6 + 4x + 3x5 + 5x + 9x6 - 1.
a) Thu gọn đa thức P(x).
b) Tìm bậc của đa thức P(x).
c) Tính giá trị của đa thức P(x) tại x = -1; x = 0; x = 1.
Hướng dẫn giải:
a) P(x) = -9x6 + 4x + 3x5 + 5x + 9x6 - 1
P(x) = (-9x6 + 9x6) + 3x5 + (4x + 5x) - 1
P(x) = 3x5 + 9x - 1.
b) Đa thức P(x) có bậc bằng 5.
c) Ta có:
P(-1) = 3 . (-1)5 + 9 . (-1) - 1 = 3 . (-1) + (-9) - 1 = -3 - 9 - 1 = -13.
P(0) = 3 . 05 + 9 . 0 - 1 = -1.
P(1) = 3 . 15 + 9 . 1 - 1 = 3 + 9 - 1 = 11.
Bài 6 trang 68 SGK Toán 7 tập 2 Cánh diều
Tính:
a) -2x2 + 6x2;
b) 4x3 - 8x3;
c) 3x4(-6x2);
d) (-24x6) : (-4x3).
Hướng dẫn giải:
a) -2x2 + 6x2 = (-2 + 6)x2 = 4x2.
b) 4x3 - 8x3 = (4 - 8)x3 = -4x3.
c) 3x4(-6x2) = 3 . (-6) . x4 . x2 = -18x6.
d) (-24x6) : (-4x3) = (-24 : -4) . (x6 : x3) = 6x3.
Bài 7 trang 68 SGK Toán 7 tập 2 Cánh diều
Tính:
a) (x2 + 2x + 3) + (3x2 - 5x + 1);
b) (4x3 - 2x2 - 6) - (x3 - 7x2 + x - 5);
c) -3x2(6x2 - 8x + 1);
d) (4x2 + 2x + 1)(2x - 1);
e) (x6 - 2x4 + x2) : (-2x2);
g) (x5 - x4 - 2x3) : (x2 + x).
Hướng dẫn giải:
a) (x2 + 2x + 3) + (3x2 - 5x + 1)
= x2 + 2x + 3 + 3x2 - 5x + 1
= (x2 + 3x2) + (2x - 5x) + (3 + 1)
= 4x2 - 3x + 4.
b) (4x3 - 2x2 - 6) - (x3 - 7x2 + x - 5)
= 4x3 - 2x2 - 6 - x3 + 7x2 - x + 5
= (4x3 - x3) + (-2x2 + 7x2) - x + (-6 + 5)
= 3x3 + 5x2 - x - 1.
c) -3x2(6x2 - 8x + 1)
= -3x2 . 6x2 - (-3x2) . 8x + (-3x2) . 1
= -18x4 - (-24x3) - 3x2
= - 18x4 + 24x3 - 3x2.
d) (4x2 + 2x + 1)(2x - 1)
= 4x2 . 2x - 4x2 . 1 + 2x . 2x - 2x . 1 + 1 . 2x - 1.1
= 8x3 - 4x2 + 4x2 - 2x + 2x - 1
= 8x3 - 1.
e) (x6 - 2x4 + x2) : (-2x2)
= x6 : (-2x2) - 2x4 : (-2x2) + x2 : (-2x2)
= \(-\frac{1}{2}\) x4 - (-x2) + \((\frac{-1}{2} )\)
= \(-\frac{1}{2}\)x4 + x2 - \(\frac{1}{2}\).
g) Thực hiện phép tính ta được:
Vậy (x5 - x4 - 2x3) : (x2 + x) = x3 - 2x2.
Bài 8 trang 69 SGK Toán 7 tập 2 Cánh diều
Cho hai đa thức: A(x) = 4x4 + 6x2 - 7x3 - 5x - 6 và B(x) = -5x2 + 7x3 + 5x + 4 - 4x4.
a) Tìm đa thức M(x) sao cho M(x) = A(x) + B(x).
b) Tìm đa thức C(x) sao cho A(x) = B(x) + C(x).
Hướng dẫn giải:
a) M(x) = A(x) + B(x)
= 4x4 + 6x2 - 7x3 - 5x - 6 + (-5x2 + 7x3 + 5x + 4 - 4x4)
= 4x4 + 6x2 - 7x3 - 5x - 6 - 5x2 + 7x3 + 5x + 4 - 4x4
= (4x4 - 4x4) + (-7x3 + 7x3) + (6x2 - 5x2) + (-5x + 5x) + (-6 + 4)
= x2 - 2.
Vậy M(x) = x2 - 2.
b) Do A(x) = B(x) + C(x) nên C(x) = A(x) - B(x)
C(x) = 4x4 + 6x2 - 7x3 - 5x - 6 - (-5x2 + 7x3 + 5x + 4 - 4x4)
= 4x4 + 6x2 - 7x3 - 5x - 6 + 5x2 - 7x3 - 5x - 4 + 4x4
= (4x4 + 4x4) + (-7x3 - 7x3) + (6x2 + 5x2) + (-5x - 5x) + (-6 - 4)
= 8x4 - 14x3 + 11x2 - 10x - 10.
Vậy C(x) = 8x4 - 14x3 + 11x2 - 10x - 10.
Bài 9 trang 69 SGK Toán 7 tập 2 Cánh diều
Cho P(x) = x3 + x2 + x + 1 và Q(x) = x4 - 1. Tìm đa thức A(x) sao cho P(x).A(x) = Q(x).
Hướng dẫn giải:
Do P(x).A(x) = Q(x) nên A(x) = Q(x) : P(x).
Thực hiện phép tính ta được:
Vậy A(x) = x - 1.
Bài 10 trang 69 SGK Toán 7 tập 2 Cánh diều
Nhân dịp lễ Giáng sinh, một cửa hàng bán quần áo trẻ em thông báo khi mua mỗi bộ quần áo sẽ được giảm giá 30% so với giá niêm yết. Giả sử giá niêm yết một bộ quần áo là x (đồng). Viết biểu thức tính số tiền phải trả khi mua loại quần áo đó với số lượng:
a) 1 bộ;
b) 3 bộ;
c) y bộ.
Hướng dẫn giải:
Do mỗi bộ quần áo được giảm giá 30% so với giá niêm yết nên giá sau khi đã giảm bằng
100% - 30% = 70% giá niêm yết = 70% . x = 0,7.x (đồng).
a) Số tiền phải trả khi mua 1 bộ là 0,7x đồng.
b) Số tiền phải trả khi mua 3 bộ là 0,7x . 3 = 2,1x đồng.
c) Số tiền phải trả khu mua y bộ là 0,7xy đồng.
Bài 11 trang 69 SGK Toán 7 tập 2 Cánh diều
Một doanh nghiệp kinh doanh cà phê cho biết: Sau khi rang xong, khối lượng cà phê giảm 12% so với trước khi rang.
a) Tìm số thích hợp cho ở bảng sau:
b) Tìm công thức chỉ mối liên hệ giữa x và y.
c) Để có được 2 tấn cà phê sau khi rang thì doanh nghiệp đó cần sử dụng bao nhiêu tấn cà phê trước khi rang?
Hướng dẫn giải:
Sau khi rang xong, khối lượng cà phê giảm 12% so với trước khi rang nên khối lượng cà phê sau khi rang bằng 100% - 12% = 88% khối lượng cà phê ban đầu.
a) Nếu khối lượng cà phê trước khi rang là 1 kg thì khối lượng hao hụt khi rang là
1 . 12% = 0,12 kg; khối lượng cà phê sau khi rang là 1 - 0,12 = 0,88 kg.
Nếu khối lượng cà phê trước khi rang là 2 kg thì khối lượng hao hụt khi rang là
2 . 12% = 0,24 kg; khối lượng cà phê sau khi rang là 2 - 0,24 = 1,76 kg.
Nếu khối lượng cà phê trước khi rang là 1 kg thì khối lượng hao hụt khi rang là
3 . 12% = 0,36 kg; khối lượng cà phê sau khi rang là 3 - 0,36 = 2,64 kg.
Ta có bảng sau:
Khối lượng x (kg) cà phê trước khi rang | Khối lượng hao hụt khi rang (kg) | Khối lượng y (kg) cà phê sau khi rang |
1 | 0,12 | 0,88 |
2 | 0,24 | 1,76 |
3 | 0,36 | 2,64 |
b) Khối lượng cà phê sau khi rang bằng 88% khối lượng cà phê ban đầu nên y = 88%x.
c) Để có được 2 tấn cà phê sau khi rang thì doanh nghiệp đó cần sử dụng:
2 : 88% = 2 . \(\frac{100}{88}\) 10088 = \(\frac{25}{11}\) ≈ 2,27 tấn.
Vậy cần khoảng 2,27 tấn cà phê trước khi rang để thu được 2 tấn cà phê sau khi rang.
Bài 12 trang 69 SGK Toán 7 tập 2 Cánh diều
Một công ty sau khi tăng giá 50 nghìn đồng mỗi sản phẩm so với giá ban đầu là x (nghìn đồng) với x < 60 thì có doanh thu là -5x2 + 50x + 15 000 (nghìn đồng). Tính số sản phẩm mà công ty đã bán được theo x.
Hướng dẫn giải:
Giá của mỗi sản phẩm sau khi tăng giá là x + 50 (nghìn đồng).
Khi đó số sản phẩm đã bán được bằng thương trong phép chia -5x2 + 50x + 15 000 cho x + 50.
Thực hiện phép tính ta được:
Vậy công ty đã bán được -5x + 300 sản phẩm với x < 60.
Bài 13 trang 69 SGK Toán 7 tập 2 Cánh diều
Một công ty du lịch dự định dùng 2 xe ô tô để chở khách đi tham quan, mỗi xe chở tối đa 35 khách, mức giá cho chuyến đi là 900 nghìn/người và đã có 50 người đăng kí tham quan. Công ty đặt chính sách khuyến mãi như sau: Sẽ giảm giá cho mỗi người trong đoàn tham quan là 10 nghìn đồng khi cứ có thêm 1 khách tham quan ngoài 50 khách trên.
a) Giả sử số khách tham quan thêm là x (x ≤ 20). Tính số tiền mà công ty thu được theo x.
b) Nếu 2 xe ô tô của công ty đều chở tối đa số khách thì số tiền công ty thu được tổng cộng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
a) Công ty sẽ giảm giá cho mỗi người 10 nghìn đồng khi cứ có thêm 1 khách tham gia ngoài 50 khách trên. Vậy số tiền mà công ty thu được theo x là: (400000−10x).(50+x) (đồng).
b) Số tiền công ty thu được chỉ với 50 khách ban đầu là:
50.400000=20000000 (đồng).
Số tiền công ty thu được sau khi thêm 10 người là:
(400000−10.10000).(50+10)=300000.60=18000000 (đồng).
Ta thấy: 18 000 000 < 20 000 000 nên nếu số khách tăng thêm là 10 người thì số tiền công ty thu được là giảm so với số tiền thu được chỉ với 50 khách ban đầu.
....................
Trên đây VnDoc đã gửi tới các bạn tài liệu Giải Toán 7 Cánh diều Bài tập cuối chương 6. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức được học, đồng thời luyện giải Toán 7 hiệu quả.
Bài tiếp theo: Giải Toán 7 Bài 1: Tổng các góc của một tam giác.